Nấm rơm
From Wikipedia, the free encyclopedia
Nấm rơm hay nấm mũ rơm (danh pháp hai phần: Volvariella volvacea) là một loài nấm trong họ nấm lớn sinh trưởng và phát triển từ các loại rơm rạ. Nấm gồm nhiều loài khác nhau, có đặc điểm hình dạng khác nhau như có loại màu xám trắng, xám, xám đen… kích thước đường kính "cây nấm" lớn, nhỏ tùy thuộc từng loại.[2] Là loại nấm giàu dinh dưỡng. Nấm rơm chứa nhiều vitamin A, B1, B2, PP, D, E, C và chứa bảy loại a-xít amin. Nấm rơm phổ biến tại các làng quê vì thường được sử dụng làm thực phẩm.
Thông tin Nhanh Phân loại khoa học, Giới (regnum) ...
Nấm rơm | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Fungi |
Ngành (divisio) | Basidiomycota |
Lớp (class) | Agaricomycetes |
Bộ (ordo) | Agaricales |
Họ (familia) | Pluteaceae |
Chi (genus) | Volvariella |
Loài (species) | V. volvacea |
Danh pháp hai phần | |
Volvariella volvacea (Bulliard ex Fries) Singer (1951)[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Đóng
Thông tin Nhanh Volvariella volvacea ...
Volvariella volvacea | |
---|---|
Các đặc trưng nấm | |
nếp nấm trên màng bào | |
mũ nấm hình nón hoặc hình núm khiên | |
màng bào tự do | |
thân nấm có chân vỏ | |
vết bào tử màu hồng cam | |
sinh thái học là hoại sinh | |
khả năng ăn được: lựa chọn |
Đóng