Địa lý Indonesia
From Wikipedia, the free encyclopedia
Indonesia là một quốc gia quần đảo nằm ở Đông Nam Á, giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. Nó nằm ở một vị trí chiến lược dọc theo các đường biển lớn kết nối Đông Á, Nam Á và châu Đại Dương. Các khu vực văn hóa của Indonesia, đã được hình thành—mặc dù không đặc biệt rõ ràng—do hàng thế kỷ tương tác với môi trường phức tạp xung quanh.
Thông tin Nhanh Lục địa, Vùng ...
Lục địa | Châu Á |
---|---|
Vùng | Đông Nam Á |
Tọa độ | 5°N 120°Đ / -5.000; 120.000 |
Diện tích | Xếp hạng thứ 14 |
• Tổng số | 1.904.570 km2 (735.360 dặm vuông Anh) |
• Đất | 95,15% |
• Nước | 4,85% |
Đường bờ biển | 54.720 km (34.000 mi) |
Biên giới | Malaysia: 2.019 km (1.255 mi) Papua New Guinea: 824 km (512 mi) Đông Timor: 253 km (157 mi) |
Điểm cao nhất | Puncak Jaya (Carstensz Pyramid) 4.884 m (16.024 ft) |
Điểm thấp nhất | mặt biển 0 m (0 ft) |
Sông dài nhất | Kapuas 1.143 km (710 mi) |
Hồ lớn nhất | Hồ Toba 1.130 km2 (436 dặm vuông Anh) |
Khí hậu | Hầu hết là Khí hậu xích đạo (Af), đông nam chủ yếu là Khí hậu xavan (Aw), trong khi một phần của Java và Sulawesi là Khí hậu nhiệt đới gió mùa (Am) |
Địa hình | Đồng bằng ở Kalimantan, nam New Guinea, đông Sumatra và bắc Java; Địa hình núi lửa ở Sulawesi, tây Sumatra, nam Java, Quần đảo Sunda Nhỏ và Quần đảo Maluku; núi ở trung và tây nam New Guinea cùng với bắc Kalimantan |
Tài nguyên thiên nhiên | đất canh tác, than đá, dầu mỏ, khí đốt, gỗ, đồng, chì, phosphat, urani, bôxit, vàng, sắt, thủy ngân, niken, bạc |
Thiên tai | thủy triều; núi lửa; động đất ngoại trừ miền trung; bão nhiệt đới dọc bờ biển Ấn Độ Dương; đất lở ở Java; lũ lụt |
Vấn đề môi trường | Phá rừng nghiêm trọng, ô nhiễm không khí gây axit mưa, ô nhiễm sông ngòi |
Đóng