Charles de Gaulle
Tổng thống thứ 18 của Pháp (1959–1969) / From Wikipedia, the free encyclopedia
Charles de Gaulle hay Charles André Joseph Marie de Gaulle (ngheⓘ); phiên âm tiếng Việt: Sác đờ Gôn hay Sác-lơ đờ Gôn (22 tháng 11 năm 1890 - 9 tháng 11 năm 1970) là chính khách nổi tiếng của Pháp. Ông xuất thân là một quân nhân trong Quân đội Pháp. Năm 1940, khi chính phủ Pháp đầu hàng phát xít Đức, ông đã vượt biên sang London, lãnh đạo tổ chức "Pháp quốc Tự do", thành lập chính phủ Pháp lưu vong, ra lời kêu gọi người Pháp tiếp tục kháng chiến chống sự chiếm đóng của Quân đội phát xít Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Thông tin Nhanh Tổng thống Pháp thứ 18 của Pháp, Thủ tướng ...
Charles de Gaulle | |
---|---|
De Gaulle năm 1942 | |
Tổng thống Pháp thứ 18 của Pháp | |
Nhiệm kỳ 8 tháng 1 năm 1959 – 28 tháng 4 năm 1969 10 năm, 110 ngày | |
Thủ tướng | Michel Debré Georges Pompidou Maurice Couve de Murville |
Tiền nhiệm | René Coty |
Kế nhiệm | Alain Poher (Quyền) |
Đồng Vương công Andorra | |
Nhiệm kỳ 8 tháng 1 năm 1959 – 28 tháng 4 năm 1969 10 năm, 110 ngày | |
Tiền nhiệm | René Coty |
Kế nhiệm | Alain Poher (Quyền) |
Thủ tướng Pháp | |
Nhiệm kỳ 1 tháng 6 năm 1958 – 8 tháng 1 năm 1959 221 ngày | |
Tổng thống | René Coty |
Tiền nhiệm | Pierre Pflimlin |
Kế nhiệm | Michel Debré |
Chủ tịch Chính phủ Lâm thời Cộng hòa Pháp | |
Nhiệm kỳ 20 tháng 8 năm 1944 – 20 tháng 1 năm 1946 1 năm, 153 ngày | |
Tiền nhiệm | Philippe Pétain (Quốc trưởng Quốc gia Pháp) |
Kế nhiệm | Félix Gouin |
Chủ tịch Ủy ban cứu quốc Pháp | |
Nhiệm kỳ 18 tháng 6 năm 1940 – 3 tháng 7 năm 1944 4 năm, 15 ngày | |
Tiền nhiệm | Chức vụ thành lập |
Kế nhiệm | Chức vụ bãi bỏ |
Bộ trưởng Quốc phòng | |
Nhiệm kỳ 1 tháng 6 năm 1958 – 8 tháng 1 năm 1959 221 ngày | |
Tiền nhiệm | Pierre de Chevigné |
Kế nhiệm | Pierre Guillaumat |
Bộ trưởng Nội vụ Algeria | |
Nhiệm kỳ 12 tháng 6 năm 1958 – 9 tháng 1 năm 1959 1 năm, 150 ngày | |
Tiền nhiệm | André Mutter |
Kế nhiệm | Louis Joxe |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | Charles André Joseph Pierre Marie de Gaulle 22 tháng 11 năm 1890 Lille, Đệ tam Cộng hoà Pháp |
Mất | 9 tháng 11 năm 1970 (79 tuổi) Colombey-les-Deux-Églises, Pháp |
Nơi an nghỉ | Colombey-les-Deux-Eglises Churchyard Colombey-les-Deux-Églises, Pháp |
Đảng chính trị | Liên minh Nền Cộng hoà mới |
Phối ngẫu | Yvonne Vendroux (1921–1970) |
Con cái | Philippe Élisabeth Anne |
Alma mater | Trường Quân sự Đặc biệt Saint-Cyr |
Chữ ký | |
Phục vụ trong quân đội | |
Thuộc | Đệ tam Cộng hoà Pháp Pháp Tự do |
Phục vụ | Lục quân Pháp Quân đội Pháp Lực lượng Pháp Tự do |
Năm tại ngũ | 1912–1944 |
Cấp bậc | Chuẩn tướng |
Đơn vị | Bộ binh |
Chỉ huy | Lực lượng Pháp Tự do |
Tham chiến | Chiến tranh thế giới thứ nhất • Trận Verdun • Trận sông Somme Chiến tranh thế giới thứ hai • Trận chiến nước Pháp • Trận Montcornet • Trận Dakar • Trận Paris |
Đóng