Cộng hòa Texas
From Wikipedia, the free encyclopedia
Cộng hòa Texas là một cựu quốc gia có chủ quyền tại Bắc Mỹ, nằm giữa Hoa Kỳ và México. Cộng hòa Texas tồn tại từ năm 1836 đến năm 1845. Nó được thành lập như là một nước cộng hòa ly khai khỏi México bằng cuộc Cách mạng Texas. Quốc gia này đã tuyên bố chủ quyền trên một vùng đất bao gồm toàn bộ tiểu bang Texas ngày nay của Hoa Kỳ cũng như một phần của các tiểu bang ngày nay là New Mexico, Oklahoma, Kansas, Colorado, và Wyoming dựa theo Các hiệp ước Velasco giữa nước cộng hòa Texas mới được thành lập và México. Biên giới phía đông của nó và Hoa Kỳ đã được xác định qua Hiệp ước Adams-Onís giữa Hoa Kỳ và Tây Ban Nha vào năm 1819. Biên giới cận tây nhất và biên giới miền nam với México lúc đó vẫn đang trong vòng tranh chấp trong suốt thời gian tồn tại của cộng hòa này. Texas tuyên bố rằng biên giới là Rio Grande nhưng México thì cho rằng Sông Nueces là biên giới. Cuộc tranh chấp này sau đó trở thành ngòi nổ cho Chiến tranh Hoa Kỳ-México sau khi Hoa Kỳ sáp nhập Texas.
Bài viết này có một danh sách các nguồn tham khảo, nhưng vẫn chưa đáp ứng khả năng kiểm chứng được bởi thân bài vẫn còn thiếu các chú thích trong hàng. (tháng 12 2019) |
Cộng hòa Texas
Republic of Texas (tiếng Anh) República de Tejas (tiếng Tây Ban Nha) |
|||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1836–1845 | |||||||||||||
Tổng quan | |||||||||||||
Thủ đô | Washington-on-the-Brazos Harrisburg Galveston Velasco Columbia Houston Austin | ||||||||||||
Ngôn ngữ thông dụng | tiếng Anh (trên thực tế) tiếng Tây Ban Nha, tiếng Pháp, tiếng Đức và các tiếng bản thổ Mỹ theo vùng | ||||||||||||
Chính trị | |||||||||||||
Chính phủ | Cộng hòa tổng thống | ||||||||||||
Tổng thống1 | |||||||||||||
• 1836-1838 | Sam Houston | ||||||||||||
• 1838-1841 | Mirabeau B. Lamar | ||||||||||||
• 1841-1844 | Sam Houston | ||||||||||||
• 1844-1845 | Anson Jones | ||||||||||||
Phó tổng thống1 | |||||||||||||
• 1836-1838 | Mirabeau B. Lamar | ||||||||||||
• 1838-1841 | David G. Burnet | ||||||||||||
• 1841-1844 | Edward Burleson | ||||||||||||
• 1844-1845 | Kenneth L. Anderson | ||||||||||||
Lịch sử | |||||||||||||
• Độc lập | 2 tháng 3 1836 | ||||||||||||
• sáp nhập | 29 tháng 12 1845 | ||||||||||||
• Chuyển quyền | 19 tháng 2 năm 1846 | ||||||||||||
Địa lý | |||||||||||||
Diện tích | |||||||||||||
• 1840 | 1.007.935 km2 (389.166 mi2) | ||||||||||||
Dân số | |||||||||||||
• 1840 | 70000 | ||||||||||||
Kinh tế | |||||||||||||
Đơn vị tiền tệ | Đô la Cộng hòa Texas ($) | ||||||||||||
| |||||||||||||
1Lâm thời (16 tháng 3-22 tháng 10 năm 1836): Tổng thống: David G. Burnet, Phó tổng thống Lorenzo de Zavala |