Kim Gu
From Wikipedia, the free encyclopedia
Kim Gu (Tiếng Hàn: 김구; Hanja: 金九; Hán-Việt: Kim Cửu, sinh ngày 11 tháng 7 năm 1876 – 26 tháng 6 năm 1949), là tổng thống thứ 6 và là tổng thống cuối cùng của Chính phủ Lâm thời Đại Hàn Dân Quốc, là một nhà chính trị, nhà giáo dục, lãnh đạo của phong trào độc lập Triều Tiên chống lại sự chiếm đóng của Nhật Bản đối với Triều Tiên tồn tại từ năm 1910 đến năm 1945, và là nhà hoạt động thống nhất đấu tranh cho thống nhất Triều Tiên từ khi đất nước này chia cắt năm 1945.
Kim Gu (Kim Cửu) | |
---|---|
Chức vụ | |
Tổng thống thứ sáu của Chính phủ Lâm thời Đại Hàn Dân Quốc | |
Nhiệm kỳ | 1927 – 1927 |
Tiền nhiệm | Hong Jin |
Kế nhiệm | Yi Dong Nyung |
Tổng thống thứ 12, 13 của Chính phủ Lâm thời Đại Hàn Dân Quốc | |
Nhiệm kỳ | 1940 – 15 tháng 8 năm 1948 |
Tiền nhiệm | Yi Dong Nyung |
Kế nhiệm | Rhee Syngman |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Triều Tiên |
Sinh | (1876-07-11)11 tháng 7, 1876 Hwanghae, Joseon |
Mất | 26 tháng 6, 1949(1949-06-26) (72 tuổi) Seoul, Hàn Quốc |
Đảng chính trị | Đảng Độc lập Triều Tiên |
Là hậu duệ của Kim Tự Điểm, một trong những nhân vật nổi tiếng thời Joseon, người từng cùng với Phế Quý nhân Triệu thị làm dậy sóng hoàng cung Triều Tiên Nhân Tổ. Ông cũng có hiệu là Baekbeom (Tiếng Hàn: 백범; Hanja: 白凡; Hán-Việt: Bách Phàm), ông được xem là một trong những nhân vật vĩ đại nhất trong lịch sử Triều Tiên.