NTT DATA
From Wikipedia, the free encyclopedia
NTT DATA Corporation (株式会社エヌ・ティ・ティ・データ, Kabushiki-kaisha Enu-tī-tī Dēta?) (株式会社エヌ・ティ・ティ・データ, Kabushiki-kaisha Enu-tī-tī Dēta?)là một công ty tích hợp hệ thống Nhật Bản và một chi nhánh của Nippon Telegraph and Telephone (NTT).
Loại hình | Công ty đại chúng |
---|---|
Ngành nghề | IT service management, Information technology consulting |
Thành lập | 1988; 36 năm trước (1988) (spinoff from Nippon Telegraph and Telephone) |
Trụ sở chính | Toyosu, Tokyo, Nhật Bản |
Thành viên chủ chốt |
|
Dịch vụ | Các dịch vụ IT, tư vấn kinh doanh và thuê ngoài |
Doanh thu | 14,6 tỷ đô la Mỹ (FY 2016) |
10,857 tỷ Yên Nhật (Năm tài chính 2007) | |
Số nhân viên | 120.000 + (Tháng 2 năm 2016) |
Công ty mẹ | Nippon Telegraph and Telephone |
Website | www |
Japan Telegraph and Telephone Public Corporation, tiền thân của NTT, bắt đầu kinh doanh truyền tải dữ liệu trong năm 1967. NTT, sau khi được tư nhân hoá vào năm 1985, tách bộ phận Truyền thông dữ liệu thành công ty NTT DATA vào năm 1988, hiện đã trở thành công ty dịch vụ CNTT lớn nhất có trụ sở tại Nhật Bản.
NTT DATA là một công ty đã phát hành cổ phiếu ra công chúng, nhưng NTT có khoảng 54% cổ phần. Các lĩnh vực kinh doanh của nó nằm ở các cấp chính quyền quốc gia, địa phương, tài chính, và viễn thông. Theo báo cáo năm 2012, Forbes Global 2000 công nhận NTT DATA là công ty dịch vụ CNTT lớn thứ năm.