Sudan thuộc Anh-Ai Cập
From Wikipedia, the free encyclopedia
Sudan thuộc Anh-Ai Cập (tiếng Ả Rập: السودان الإنجليزي المصري as-Sūdān al-Inglīzī al-Maṣrī) là địa danh cũ của thuộc địa Sudan từ năm 1899 đến năm 1956 trong thời gian Sudan bị Anh và Ai Cập đồng cai trị dưới thể chế đồng trị.
Thông tin Nhanh Tổng quan, Vị thế ...
Sudan thuộc Anh-Ai Cập
|
|||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên bản ngữ
| |||||||||
1899–1956 | |||||||||
Xanh đậm: Sudan thuộc Anh-Ai Cập Xanh nhạt: Được giao cho Libya thuộc Ý vào năm 1934 Xám: Ai Cập và Vương quốc Anh | |||||||||
Tổng quan | |||||||||
Vị thế | Cộng quản của Vương quốc Anh và Vương quốc Ai Cập | ||||||||
Thủ đô | Khartoum | ||||||||
Ngôn ngữ thông dụng | Tiếng Anh (chính thức) Tiếng Nubia Tiếng Beja Tiếng Nuer Tiếng Dinka Tiếng Fur Tiếng Shilluk Tiếng Ả Rập | ||||||||
Tôn giáo chính | Kitô giáo Thuyết vật linh Hồi giáo Sunni | ||||||||
Lịch sử | |||||||||
Thời kỳ | Đế quốc Anh | ||||||||
• Thành lập | 19 tháng sáu 1899 | ||||||||
• Tự trị | 22 tháng 10 năm 1952 | ||||||||
• Độc lập | 1 tháng 1 1956 | ||||||||
Địa lý | |||||||||
Diện tích | |||||||||
• 1951[1] | 2.505.800 km2 (967.495 mi2) | ||||||||
Dân số | |||||||||
• 1951[2] | 8.079.800 | ||||||||
Kinh tế | |||||||||
Đơn vị tiền tệ | Bảng Ai Cập/gineih | ||||||||
| |||||||||
Hiện nay là một phần của | Ai Cập Libya Nam Sudan Sudan |
Đóng
Xứ này có diện tích khoảng 970.000 dặm vuông.
Địa sản chính là nhựa keo và bông gòn.