Trần
họ người Trung Quốc / From Wikipedia, the free encyclopedia
Trần (chữ Hán: 陳) là một họ người Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, Việt Nam, Hàn Quốc, Singapore và một số nơi khác trên thế giới. Họ Trần là họ phổ biến nhất tại miền Nam Trung Quốc. Tại Trung Hoa Dân Quốc , đây cũng là họ phổ biến nhất, chiếm 11% dân số.[1] Tại Singapore, họ này thỉnh thoảng được viết với ký tự Latinh là Chen. Theo tiếng Quảng Đông, họ này cũng được viết với ký tự Latinh là Chan. Một số cách viết Latinh khác (từ các phương ngữ khác nhau) cũng có thể bắt gặp là Tan (ở Malaysia), Tang, Ding (tiếng Phúc Châu), Chin (tiếng Khách Gia, tiếng Nhật: ちん), Chun hay Jin (진) (tiếng Triều Tiên), Zen (giọng Thượng Hải). Họ Trần theo tiếng Hàn là Jin.
Trần | |
---|---|
Chữ Trần bằng chữ Hán | |
Tiếng Việt | |
Chữ Quốc ngữ | Trần |
Chữ Hán | 陳 |
Tiếng Trung | |
Chữ Hán | 陳 |
Phồn thể | 陳 |
Giản thể | 陈 |
Trung Quốc đại lụcbính âm | chén |
Tiếng Nhật | |
Kanji | 陳 |
Hiragana | ちん |
Tiếng Triều Tiên | |
Hangul | 진 |
Romaja quốc ngữ | Chun, Jin |
Hanja | 陳 |
Theo lối chiết tự, Trần còn được gọi ẩn dụ là Đông A (do chữ Trần 陳 được ghép từ hai thành phần là Đông (東) và A (阿)). Khi nhà Trần tại Việt Nam giành chiến thắng trong ba cuộc kháng chiến chống quân Mông Nguyên, khí thế chiến đấu của quân dân nhà Trần được gọi là "hào khí Đông A"[2].