Trần Đại Quang
chính trị gia người Việt Nam (1956–2018) / From Wikipedia, the free encyclopedia
Đối với các định nghĩa khác, xem Trần Đại Quang (định hướng).
Trần Đại Quang (12 tháng 10 năm 1956 – 21 tháng 9 năm 2018[4][5]) là Chủ tịch nước thứ 8 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam từ ngày 2 tháng 4 năm 2016 cho đến ngày ông qua đời (ngày 21 tháng 9 năm 2018). Ông xuất thân Đại tướng Công an nhân dân Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Công an nhiệm kỳ 2011–2016. Trong Đảng Cộng sản Việt Nam, ông từng là Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XI, XII; Trưởng Ban Chỉ đạo cải cách Tư pháp Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam,[6] Bí thư Đảng ủy Công an Trung ương và Trưởng Ban Chỉ đạo Tây Nguyên từ 2011 đến 2016.[7] Trần Đại Quang còn là Giáo sư ngành Khoa học an ninh, Tiến sĩ Luật học.
Thông tin Nhanh Chức vụ, Chủ tịch nướcCộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ...
Trần Đại Quang | |
---|---|
Trần Đại Quang, năm 2016 | |
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 2 tháng 4 năm 2016 – 21 tháng 9 năm 2018 (mất) 2 năm, 172 ngày |
Tiền nhiệm | Trương Tấn Sang |
Kế nhiệm | Đặng Thị Ngọc Thịnh (Quyền) Nguyễn Phú Trọng [1][2][3] |
Vị trí | Việt Nam |
Phó Chủ tịch nước | Đặng Thị Ngọc Thịnh |
Nhiệm kỳ | 2 tháng 4 năm 2016 – 21 tháng 9 năm 2018 2 năm, 172 ngày |
Tiền nhiệm | Trương Tấn Sang |
Kế nhiệm | Đặng Thị Ngọc Thịnh (Quyền) Nguyễn Phú Trọng |
Phó Chủ tịch | Nguyễn Xuân Phúc |
Nhiệm kỳ | 13 tháng 8 năm 2016 – 21 tháng 9 năm 2018 2 năm, 39 ngày |
Tiền nhiệm | Trương Tấn Sang |
Kế nhiệm | Đặng Thị Ngọc Thịnh (Quyền) Nguyễn Phú Trọng |
Nhiệm kỳ | 3 tháng 8 năm 2011 – 8 tháng 4 năm 2016 4 năm, 249 ngày |
Tiền nhiệm | Lê Hồng Anh |
Kế nhiệm | Tô Lâm |
Thứ trưởng |
|
Nhiệm kỳ | 19 tháng 1 năm 2011 – 21 tháng 9 năm 2018 7 năm, 245 ngày |
Nhiệm kỳ | 22 tháng 5 năm 2011 – 21 tháng 9 năm 2018 7 năm, 121 ngày |
Nhiệm kỳ | 16 tháng 8 năm 2017 – 21 tháng 9 năm 2018 1 năm, 36 ngày |
Tiền nhiệm | Trương Tấn Sang |
Kế nhiệm | Nguyễn Phú Trọng |
Nhiệm kỳ | 5 tháng 4 năm 2006 – 3 tháng 8 năm 2011 5 năm, 120 ngày |
Bộ trưởng | Lê Hồng Anh |
Nhiệm kỳ | 25 tháng 4 năm 2006 – 21 tháng 9 năm 2018 12 năm, 149 ngày |
Tổng Bí thư | Nông Đức Mạnh (2001-2011) Nguyễn Phú Trọng (2011-2018) |
Thông tin chung | |
Sinh | (1956-10-12)12 tháng 10, 1956 thôn Lưu Quang, xã Quang Thiện, Kim Sơn, Ninh Bình, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa |
Mất | 21 tháng 9, 2018(2018-09-21) (61 tuổi) Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, Hà Nội |
Nơi ở | quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội |
Dân tộc | Kinh |
Tôn giáo | không |
Đảng chính trị | Đảng Cộng sản Việt Nam |
Vợ | Nguyễn Thị Hiền |
Họ hàng | Trần Quốc Sáng (em trai) Trần Quốc Tỏ (em trai) |
Con cái | Trần Quân |
Học vấn | Giáo sư khoa học an ninh, Tiến sĩ Luật học |
Trường lớp | Đại học Cảnh sát nhân dân (cử nhân) Đại học An ninh nhân dân (cử nhân hệ tại chức) Đại học Luật Hà Nội (cử nhân) Học viện Chính trị Quốc Gia Hồ Chí Minh (tiến sĩ) |
Website | Văn phòng Chủ tịch nước |
Chữ ký | |
Binh nghiệp | |
Phục vụ | Công an nhân dân Việt Nam |
Năm tại ngũ | 1972-2016 |
Cấp bậc | Đại tướng |
Đóng