Vô sinh
tình trạng sinh vật không thể sinh sản theo cách tự nhiên / From Wikipedia, the free encyclopedia
Trước khi sử dụng những thông tin này, độc giả cần liên hệ và nhận sự tư vấn của các bác sĩ chuyên môn.
Vô sinh (infertility) là tình trạng sinh vật không thể sinh sản theo cách tự nhiên. Ở loài người, vô sinh được định nghĩa là tình trạng vợ chồng sau một năm chung sống, quan hệ tình dục trung bình 2-3 lần/tuần, không sử dụng bất kỳ biện pháp tránh thai nào mà người vợ vẫn không có thai. Có thể hiểu vô sinh là hiện tượng mất hay thiếu khả năng sinh sản, nó xảy ra trong khoảng 10-15% các cặp nam nữ muốn có con.
Vô sinh | |
---|---|
Chuyên khoa | niệu học, reproductive endocrinology and infertility, obstetrics and gynaecology |
ICD-10 | N46, N97.0 |
ICD-9-CM | 606, 628 |
DiseasesDB | 21627 |
MedlinePlus | 001191 |
eMedicine | med/3535 med/1167 |
MeSH | D007246 |
Một cặp vợ chồng gọi là vô sinh nguyên phát nếu trong quá khứ họ chưa có thai lần nào. Nhưng nếu trong quá khứ họ đã có ít nhất một lần mang thai, sẩy thai hoặc phá thai, rồi quá thời hạn một năm sau đó muốn có thai mà vẫn không có thai trở lại thì gọi là vô sinh thứ phát.
Vô sinh có thể là nguyên phát với người vợ hay với người chồng hay với cả chồng và vợ. Tương tự như vậy, vô sinh có thể là thứ phát đối với người chồng và người vợ hoặc với cả hai.
Vô sinh nguyên phát còn được gọi là Vô sinh I và vô sinh thứ phát còn được gọi là vô sinh II