Đô la Úc
From Wikipedia, the free encyclopedia
Đô la Úc (ký hiệu: $, mã: AUD) là tiền tệ chính thức của Thịnh vượng chung Australia, bao gồm Đảo Giáng Sinh, Quần đảo Cocos (Keeling), Đảo Norfolk. Nó cũng là tiền tệ chính thức của các Quần đảo Thái Bình Dương độc lập bao gồm Kiribati, Nauru và Tuvalu. Ở ngoài lãnh thổ Úc, nó thường được nhận dạng bằng ký hiệu đô la ($), A$, đôi khi là AU$ nhằm phân biệt với những nước khác sử dụng đồng đô la. Một đô la chia làm 100 cents.
Đô la Úc | |||||
---|---|---|---|---|---|
Australian dollar (tiếng Anh) | |||||
| |||||
Mã ISO 4217 | AUD | ||||
Ngân hàng trung ương | Ngân hàng Dự trữ Úc | ||||
Website | www | ||||
Quốc gia sử dụng | Australia
7 lãnh thổ | ||||
Quốc gia không chính thức sử dụng | Zimbabwe | ||||
Lạm phát | 1.4% | ||||
Nguồn | The World Factbook, ước tính 2016. | ||||
Được neo vào | Đô la Tuvalu và Đô la Kiribati, ngang giá | ||||
Đơn vị nhỏ hơn | |||||
1/100 | cent | ||||
Ký hiệu | $, A$ hoặc AUD | ||||
cent | c hoặc ¢ | ||||
Tiền kim loại | 5c, 10c, 20c, 50c, $1, $2 | ||||
Tiền giấy | A$5, A$10, A$20, A$50, A$100 | ||||
Nơi in tiền | Note Printing Australia | ||||
Website | www.noteprinting.com | ||||
Nơi đúc tiền | Royal Australian Mint | ||||
Website | www.ramint.gov.au |
Vào tháng 4 năm 2016, Đô la Úc là loại tiền tệ phổ biến thứ năm trên thế giới, chiếm 6.9% tổng giá trị thị trường. Trong thị trường ngoại hối, nó chỉ đứng sau đồng Đô la Mỹ, đồng Euro, đồng Yên Nhật và đồng Bảng Anh. Đô la Úc rất phổ biến với các nhà đầu tư, bởi vì nó được đánh giá rất cao tại Úc, có tính tự do chuyển đổi cao trên thị trường, sự khả quan của nền kinh tế Úc và hệ thống chính trị, cung cấp lợi ích đa dạng trong đầu tư so với các đồng tiền khác trên thế giới, đặc biệt là sự tiếp xúc gần gũi với kinh tế châu Á. Đồng tiền này thường được các nhà đầu tư gọi là Aussie dollar.