Đệ Nhất Cộng hòa Áo
From Wikipedia, the free encyclopedia
Đệ nhất Cộng hoà Áo (tiếng Đức: Republik Österreich) được thành lập sau khi Hiệp ước Saint-Germain-en-Laye được ký vào 10 tháng 9 năm 1919—thoả thuận sau kết thúc Chiến tranh thế giới thứ nhất với sự sụp đổ của triều đại Habsburg và Cộng hoà Áo-Đức—và kết thúc với sự thành lập nhà nước phát xít - Nhà nước Liên bang Áo dưới chế độ độc tài của Engelbert Dollfuß và Mặt trận Tổ quốc năm 1934. Hiến pháp Cộng hoà được ban hành vào 1 tháng 10 năm 1920 và sửa đổi vào 7 tháng 12 năm 1929. Giai đoạn cộng hoà đánh dấu bởi sự gia tăng xung đột và bạo lực giữa phe cánh tả và phe cánh hữu, dẫn đến Khởi nghĩa tháng 7 năm 1927 và Nội chiến Áo năm 1934.
Thông tin Nhanh Cộng hoà Áo, Tổng quan ...
Cộng hoà Áo
|
|||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên bản ngữ
| |||||||||
1919–1934 | |||||||||
Tổng quan | |||||||||
Thủ đô | Vienna | ||||||||
Ngôn ngữ thông dụng | Tiếng Đức | ||||||||
Tôn giáo chính | Công giáo Roma | ||||||||
Chính trị | |||||||||
Chính phủ | Cộng hoà liên bang | ||||||||
Tổng thống | |||||||||
• 1919–1920 | Karl Seitz | ||||||||
• 1920–1928 | Michael Hainisch | ||||||||
• 1928–1934 | Wilhelm Miklas | ||||||||
Thủ tướng | |||||||||
• 1919–1920 (đầu tiên) | Karl Renner | ||||||||
• 1932–1934 (cuối cùng) | Engelbert Dollfuß | ||||||||
Lập pháp | Reichsrat | ||||||||
• Thượng nghị viện | Herrenhaus | ||||||||
• Hạ nghị viện | Abgeordnetenhaus | ||||||||
Lịch sử | |||||||||
Thời kỳ | Giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến | ||||||||
10 tháng 9 năm 1919 | |||||||||
• Khởi nghĩa tháng 7 | 15 tháng 7 năm 1927 | ||||||||
12 tháng 2 năm 1934 | |||||||||
• Hiến pháp tháng 5 | 1 tháng 5 năm 1934 | ||||||||
Kinh tế | |||||||||
Đơn vị tiền tệ | Krone Áo (1919–1924) Schilling Áo (1924–1938) | ||||||||
Mã ISO 3166 | AO | ||||||||
| |||||||||
Đóng