Hãn quốc Đột Quyết
From Wikipedia, the free encyclopedia
Hãn quốc Đột Quyết (chữ Turk: türk), hoặc gọi Hãn quốc Turk, là nhà nước liên minh bộ lạc lấy du mục làm ngành nghề chính, nổi lên ở phía bắc sa mạc Gobi (tức khu vực Mông Cổ ngày nay) vào giữa thế kỉ VI.
Hãn quốc Đột Quyết
|
|||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên bản ngữ
| |||||||||||||
552–744 | |||||||||||||
Hãn quốc Đột Quyết (màu lục) trong thời kì đầu | |||||||||||||
Vị thế | Hãn quốc | ||||||||||||
Thủ đô | Ordu Baliq | ||||||||||||
Tôn giáo chính | Tengri giáo | ||||||||||||
Chính trị | |||||||||||||
Khả Hãn | |||||||||||||
• 551–553 | Bumin Qaghan | ||||||||||||
• 553–576 | İstemi Yabghu | ||||||||||||
Lập pháp | Kurultai (Qurultay) | ||||||||||||
Lịch sử | |||||||||||||
• Thành lập | 552 | ||||||||||||
• Giải thể | 744 | ||||||||||||
Địa lý | |||||||||||||
Diện tích | |||||||||||||
• 557 | 6.000.000 km2 (2.316.613 mi2) | ||||||||||||
| |||||||||||||
Lịch sử người Turk trước thế kỷ 14 | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Hãn quốc Đột Quyết 552–744 | |||||||
Tây Đột Quyết | |||||||
Đông Đột Quyết | |||||||
Hãn quốc Avar 564–804 | |||||||
Hãn quốc Khazar 618–1048 | |||||||
Tiết Diên Đà 628–646 | |||||||
Đại Bulgaria 632–668 | |||||||
Đệ Nhất Đế quốc Bulgaria | |||||||
Volga Bulgaria | |||||||
Hãn quốc Turgesh 699–766 | |||||||
Hãn quốc Uyghur 744–840 | |||||||
Nhà nước Karluk Yabghu 756–840 | |||||||
Hãn quốc Kara-Khanid 840–1212 | |||||||
Tây Kara-Khanid | |||||||
Đông Kara-Khanid | |||||||
Vương quốc Cam Châu Hồi Cốt 894–1036 | |||||||
Vương quốc Cao Xương Hồi Cốt 843–TK 14 | |||||||
Hãn quốc Peçenek 860–1091 |
Hãn quốc Kimek 743–1035 | ||||||
Hãn quốc Kipchak 1067–1239 |
Oghuz Yabg 750–1055 | ||||||
Các triều đại Sa Đà 923–979 | |||||||
Nhà Hậu Đường | |||||||
Nhà Hậu Tấn | |||||||
Nhà Hậu Hán (Bắc Hán) | |||||||
Đế quốc Ghaznavid 963–1186 | |||||||
Đế quốc Seljuk 1037–1194 | |||||||
Đế quốc Khwarezm 1077–1231 | |||||||
Hồi quốc Rûm 1092–1307 | |||||||
Vương triều Hồi giáo Delhi 1206–1526 | |||||||
Nhà Mamluk | |||||||
Nhà Khilji | |||||||
Nhà Tughlak | |||||||
Hãn quốc Kim Trướng[1][2][3] 1242–1502[4] | |||||||
Vương quốc Hồi giáo Mamluk (Cairo) 1250–1517 | |||||||
Nhà Bahri | |||||||
Các triều đại Turk khác
ở Tiểu Á (Anatolia) | |||||||
Có nhiều lối nói liên quan đến khởi nguyên của người Turk, nhiều ý kiến và thông tin đóng góp, có các giả thuyết như Hung Nô, Thiết Lặc, Đinh Linh, Trung Nguyên, Ô Tôn, v.v
Hãn quốc Đột Quyết nguyên thủy do bộ lạc A Sử Na và A Sử Đức kiến lập.
Năm 583, vì nguyên do triều nhà Tuỳ phân hoá li gián nên hãn quốc Đột Quyết lấy mạch núi Altai làm phân giới cắt xé thành Đông Đột Quyết và Tây Đột Quyết, hãn quốc Đông Đột Quyết thống trị thảo nguyên Mông Cổ, hãn quốc Tây Đột Quyết thống trị thảo nguyên Thiên Sơn và thảo nguyên Kazakh, và lần lượt bị triều nhà Đường diệt vong vào năm 630 và năm 654.
Năm 682, hãn quốc Hậu Đột Quyết phục quốc, đến năm 745 bị hãn quốc Hồi Cốt diệt vong, Đông và Tây Đột Quyết trước sau có tổng cộng 168 năm dựng nước, từng hình thành sự uy hiếp rất lớn đối với các triều đại như Đông Nguỵ, Tây Nguỵ, Bắc Tề, Bắc Chu, nhà Tuỳ và nhà Đường.