CoRoT-7b
From Wikipedia, the free encyclopedia
CoRoT-7b (trước đây có tên là CoRoT-Exo-7b)[3][4] là ngoại hành tinh quay xung quanh ngôi sao CoRoT-7, trong chòm sao Kỳ Lân, cách Trái Đất 520 năm ánh sáng. Lần đầu tiên nó được phát hiện bằng đo đạc quang trắc trong nhiệm vụ CoRoT của Pháp và được báo cáo vào tháng 2 năm 2009.[5] Cho đến khi tuyên bố phát hiện ra Kepler-10b vào tháng 1 năm 2011, nó là hành tinh nhỏ nhất có đường kính đo được là gấp 1,58 lần Trái Đất (tương đương thể tích bằng 3,95 lần thể tích Trái Đất), và có khả năng là hành tinh đất đá ngoài hệ Mặt Trời đầu tiên được tìm thấy. Hành tinh này cũng nổi bật với chu kỳ quỹ đạo rất ngắn, quay một vòng quanh ngôi sao chủ chỉ trong khoảng 20 giờ.[2]
Thông tin Nhanh Ngoại hành tinh, Sao chủ ...
Ngoại hành tinh | Danh sách hệ hành tinh | |
---|---|---|
Sao chủ | ||
Sao | CoRoT-7 | |
Chòm sao | Kỳ Lân | |
Xích kinh | (α) | 06h 43m 49,4688s[1] |
Xích vĩ | (δ) | −01° 03′ 46,817″[1] |
Cấp sao biểu kiến | (mV) | 11,668[2] |
Khoảng cách | 520±20[1] ly (159±7[1] pc) | |
Phân loại sao | G9V[2] | |
Khối lượng | (m) | 0,91 ± 0,03 M☉ |
Bán kính | (r) | 0,82 ± 0,04 R☉ |
Nhiệt độ | (T) | 5.250 ± 60 K |
Độ kim loại | [Fe/H] | 0,12 ± 0,06 |
Tuổi | 1,2 – 2,3 tỷ năm | |
Tham số quỹ đạo | ||
Bán trục lớn | (a) | 0,0172 ± 0,00029[2] AU |
Lệch tâm | (e) | 0 |
Chu kỳ quỹ đạo | (P) | 0,853585 ± 0,000024[2] d |
Độ nghiêng quỹ đạo | (i) | 80,1 ± 0,3[2]° |
Các thông số vật lý | ||
Khối lượng | (m) | <0,0283 MJ (<9 M⊕) |
Bán kính | (r) | 0,14 RJ (1,58 ± 0,1 R⊕) |
Nhiệt độ | (T) | 1.300–1.800 K[3] K |
Thông tin phát hiện | ||
Ngày phát hiện | 3 tháng 2 năm 2009 | |
Người phát hiện | Rouan et al. (CoRoT) | |
Phương pháp phát hiện | quá cảnh | |
Nơi phát hiện | Quỹ đạo cực | |
Tình trạng quan sát | Đã được tuyên bố | |
Tên khác | ||
CoRoT-Exo-7b | ||
Dữ liệu tham khảo | ||
BKTT Ngoại hành tinh | dữ liệu | |
SIMBAD | dữ liệu |
Đóng