Chinh phụ ngâm
From Wikipedia, the free encyclopedia
The Chinh phụ ngâm ("Lament of the soldier's wife", 征婦吟) is a poem in classical Chinese written by the Vietnamese author Đặng Trần Côn (1710–1745).[1] It is also called the Chinh phụ ngâm khúc (征婦吟曲), with the additional -khúc ("tune", 曲) emphasizing that it can be performed as a musical piece not just read as a plain "lament" (ngâm, 吟).
The Chinese-language poem was translated into vernacular chữ Nôm by several translators including Phan Huy Ích and Đoàn Thị Điểm.[2][3] It was also translated into Japanese,[4] English,[5] French[6] and Korean languages.[7] The first eight lines of the poem along with the music composed by Professor Võ Văn Lúa were adopted as the national anthem of the Autonomous Republic of Cochinchina from 1946 to 1949.[8]
Classical Chinese + Sino-Vietnamese | Vietnamese (Nôm + alphabet) |
---|---|
天 Thiên 地 địa 風 phong 塵 trần 天 地 風 塵 Thiên địa phong trần |
𣋾 Thuở 𡗶 trời 𡐙 đất 浽 nổi 𩂀 cơn 𩙋 gió 𡏧 bụi 𣋾 𡗶 𡐙 浽 𩂀 𩙋 𡏧 Thuở trời đất nổi cơn gió bụi |
紅 Hồng 顏 nhan 多 đa 屯 truân 紅 顏 多 屯 Hồng nhan đa truân |
客 Khách 𦟐 má 紅 hồng 𡗉 nhiều 餒 nỗi 迍 truân 邅 chuyên 客 𦟐 紅 𡗉 餒 迍 邅 Khách má hồng nhiều nỗi truân chuyên |
悠 Du 悠 du 彼 bỉ 蒼 thương 兮 hề 誰 thuỳ 造 tạo 因 nhân 悠 悠 彼 蒼 兮 誰 造 因 Du du bỉ thương hề thuỳ tạo nhân |
撑 Xanh 箕 kia 深 thăm 瀋 thẳm 層 tầng 𨕭 trên 撑 箕 深 瀋 層 𨕭 Xanh kia thăm thẳm tầng trên |
為 Vì 埃 ai 𨠳 gây 𥩯 dựng 朱 cho 𢧚 nên 餒 nỗi 尼 này 為 埃 𨠳 𥩯 朱 𢧚 餒 尼 Vì ai gây dựng cho nên nỗi này | |
鼓 Cổ 鼙 bề 聲 thanh 動 động 長 Trường 城 Thành 月 nguyệt 鼓 鼙 聲 動 長 城 月 Cổ bề thanh động Trường Thành nguyệt |
𪔠 Trống 長 Trường 城 Thành 𢲣 lung 𢯦 lay 𩃳 bóng 月 nguyệt 𪔠 長 城 𢲣 𢯦 𩃳 月 Trống Trường Thành lung lay bóng nguyệt |
烽 Phong 火 hỏa 影 ảnh 照 chiếu 甘 Cam 泉 Tuyền 雲 vân 烽 火 影 照 甘 泉 雲 Phong hỏa ảnh chiếu Cam Tuyền vân |
𤌋 Khói 甘 Cam 泉 Tuyền 𥊚 mờ 𣋻 mịt 式 thức 𩄲 mây 𤌋 甘 泉 𥊚 𣋻 式 𩄲 Khói Cam Tuyền mờ mịt thức mây |
九 Cửu 重 trùng 按 án 劍 kiếm 起 khởi 當 đương 席 tịch 九 重 按 劍 起 當 席 Cửu trùng án kiếm khởi đương tịch |
𠃩 Chín 層 tầng 鎌 gươm 寶 báu 搔 trao 𢬣 tay 𠃩 層 鎌 寶 搔 𢬣 Chín tầng gươm báu trao tay |
半 Bán 夜 dạ 飛 phi 檄 hịch 傳 truyền 將 tướng 軍 quân 半 夜 飛 檄 傳 將 軍 Bán dạ phi hịch truyền tướng quân |
𡛤 Nửa 𣎀 đêm 傳 truyền 檄 hịch 定 định 𣈗 ngày 出 xuất 征 chinh 𡛤 𣎀 傳 檄 定 𣈗 出 征 Nửa đêm truyền hịch định ngày xuất chinh |
清 Thanh 平 bình 三 tam 百 bách 年 niên 天 thiên 下 hạ 清 平 三 百 年 天 下 Thanh bình tam bách niên thiên hạ |
渃 Nước 清 thanh 平 bình 𠀧 ba 𤾓 trăm 𢆥 năm 𡳵 cũ 渃 清 平 𠀧 𤾓 𢆥 𡳵 Nước thanh bình ba trăm năm cũ |