Airbus
hãng sản xuất máy bay / From Wikipedia, the free encyclopedia
Airbus SE (/ˈɛərbʌs/; tiếng Pháp: [ɛʁbys] ⓘ; tiếng Đức: [ˈɛːɐ̯bʊs] ⓘ; tiếng Tây Ban Nha: [ˈeiɾbus]) là một trong những hãng sản xuất máy bay lớn nhất thế giới.
Bài viết hoặc đoạn này cần người am hiểu về chủ đề này trợ giúp biên tập mở rộng hoặc cải thiện. (Tháng 1/2023) |
Thông tin Nhanh Tên cũ, Loại hình ...
Xưởng sản xuất Lagardère tại Toulouse, Pháp | |
Tên cũ | Công ty mẹ trước 2017: European Aeronautic Defence and Space Company NV (2000–2014), Airbus Group NV (2014–2015), Airbus Group SE (2015–2017) Công ty con trước 2017: Airbus Industrie GIE (1970–2001), Airbus SAS (2001–2017) |
---|---|
Loại hình | Societas Europaea (SE) |
Mã niêm yết | Euronext Paris: AIR
Bản mẫu:BMAD FWB: AIR thành phần CAC 40 thành phần Euro Stoxx 50 |
Mã ISIN | NL0000235190 |
Ngành nghề | Hàng không vũ trụ, Quốc phòng |
Tiền thân | Aérospatiale-Matra, DASA, và CASA |
Thành lập | 18 tháng 12 năm 1970; 53 năm trước (1970-12-18) (là Airbus Industrie GIE) |
Người sáng lập | Roger Béteille, Felix Kracht, Henri Ziegler, Franz Josef Strauß |
Trụ sở chính | |
Khu vực hoạt động | Toàn cầu |
Thành viên chủ chốt | Denis Ranque (Chủ tịch)[2] Guillaume Faury (CEO)[3] |
Sản phẩm | Dân dụng
A220, A300, A310, A318, A319, A320, A321, A330, A340, A350, A380 Phương tiện bay không người lái |
Doanh thu | €70,5 tỷ[4] (2018) |
€5,04 tỷ[4] (2018) | |
€,05 tỷ[4] (2018) | |
Tổng tài sản | €115,19 tỷ[5] (2018) |
Tổng vốn chủ sở hữu | €9,72 tỷ[5] (2018) |
Chủ sở hữu | Tính đến 30 tháng 9 năm 2019:[6] |
Số nhân viên | 133.671 (2018[5]) |
Chi nhánh | Airbus Defence and Space SAS Airbus Helicopters SAS |
Công ty con | Airbus Group, Inc.
|
Website | www |
Đóng
Hãng có trụ sở ở Toulouse,[7][8] Pháp. Năm 2005, Airbus đã ký kết được nhiều hợp đồng sản xuất, số lượng máy bay được cung cấp cao hơn cả Boeing.