Bụp giấm
From Wikipedia, the free encyclopedia
Bụp giấm hay còn gọi đay Nhật, lạc thần hoa, bụp, bụt giấm (danh pháp hai phần: Hibiscus sabdariffa L.) là loài thuộc họ Cẩm quỳ (Malvaceae) có nguồn gốc ở Tây Phi.[1] Cây sống khoảng một năm, cao từ 1,5 - 2m, phân nhánh gần gốc, màu sắc tím nhạt. Lá hình trứng, nguyên, mép lá có răng. Hoa đơn độc, mọc ở nách, gần như không có cuống. Tràng hoa màu vàng hồng hay tía, có khi trắng. Quả nang hình trứng, có lông thô mang đài màu đỏ sáng tồn tại bao quanh quả. Cây ra hoa từ tháng 7 đến tháng 10. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1753.[2][3]
Hibiscus sabdariffa | |
---|---|
Cây bụt giấm ở Wave Hill, Bronx, New York, 2014, lá, hoa và bầu quả màu đỏ sẫm | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Malvales |
Họ (familia) | Malvaceae |
Chi (genus) | Hibiscus |
Loài (species) | H. sabdariffa |
Danh pháp hai phần | |
Hibiscus sabdariffa L., 1753 |
Cây được sử dụng phần đài quả và lá làm rau chua sử dụng thay cho giấm chua. Cây có đặc tính không kén đất, ưa đất đồi núi, khí hậu nóng ẩm. Đài hoa Bụp giấm có tác dụng chống co thắt cơ trơn, làm thư giãn cơ trơn tử cung, làm hạ huyết áp và có tính kháng sinh, trị ho, viêm họng. Dầu ép từ hạt bụp giấm và chất không xà phòng hoá có tác dụng kháng sinh trên một số chủng vi khuẩn như Escherichia coli, Salmonella typhi, Bacillus subtilis, Coryne bacterium pyogenes, Staphylococcus aureus... và có tác dụng kháng nấm trên một vài loài nấm: aspergillus, trychophyton, cryptococcus... Thân cây cho sợi sử dụng được.
Bụp giấm được nhập trồng nhiều nơi ở Việt Nam và trên thế giới. Cây trồng lấy sợi, làm rau ăn, làm thuốc, màu thực phẩm, v.v. Cũng có thể dùng đài nấu canh chua thay giấm (nên gọi Bụp giấm). Cách dùng quen thuộc nhất với chúng ta hiện nay là dùng phần đài để làm Siro, có vị chua đặc trưng và màu đỏ rất đẹp (do có hàm lượng Vitamin C và Anthocyanin cao).
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz) | |
---|---|
Năng lượng | 205 kJ (49 kcal) |
11.31 g | |
0.64 g | |
0.96 g | |
Vitamin | Lượng %DV† |
Vitamin A equiv. | 2% 14 μg |
Thiamine (B1) | 1% 0.011 mg |
Riboflavin (B2) | 2% 0.028 mg |
Niacin (B3) | 2% 0.31 mg |
Vitamin C | 13% 12 mg |
Chất khoáng | Lượng %DV† |
Calci | 17% 215 mg |
Sắt | 8% 1.48 mg |
Magnesi | 12% 51 mg |
Phosphor | 3% 37 mg |
Kali | 7% 208 mg |
Natri | 0% 6 mg |
† Tỷ lệ phần trăm được ước tính dựa trên khuyến nghị Hoa Kỳ dành cho người trưởng thành,[4] ngoại trừ kali, được ước tính dựa trên khuyến nghị của chuyên gia từ Học viện Quốc gia.[5] |