Cộng hòa Srpska
From Wikipedia, the free encyclopedia
Đừng nhầm lẫn với Cộng hòa Serbia.
Cộng hòa Srpska hay Cộng hòa Serbia thuộc Bosna và Hercegovina (tiếng Serbia: Republika Srpska, tiếng Serbia chữ Kirin: Република Српска) là một trong hai thực thể của Bosna (hay còn gọi là Bosnia và Herzegovia), với thực thể còn lại là Liên bang Bosna và Hercegovina. Thực thể này được hình thành từ cuộc chiến tranh Bosnia, đa số người dân sống ở đây là người Serbia. Hiến pháp Cộng hòa Srpska định nghĩa cộng hòa là một lãnh thổ thống nhất, không thể chia cắt và không thể nhượng lại và là thực thể hợp pháp hoạt động độc lập cùng với các chức năng lập hiến, lập pháp, hành pháp và tư pháp của mình. Hội đồng Quốc gia và Chính phủ Cộng hòa Srpska được đặt ở Banja Luka, mặc dù Sarajevo vẫn giữ vai trò là thủ đô chính thức.
Thông tin Nhanh Quốc ca, Hành chính ...
Cộng hoà Srpska
|
|||||
---|---|---|---|---|---|
Tên bằng ngôn ngữ chính thức
| |||||
| |||||
Bản đồ Cộng hòa Srpska (đỏ) trong Bosna và Hercegovina và lục địa châu Âu. Cộng hòa Srpska trong Bosna và Hercegovina. | |||||
Quốc ca | |||||
Moja Republika (dịch nghĩa: "Cộng hòa của tôi") | |||||
Hành chính | |||||
Đại nghị chế | |||||
Tổng thống | Željka Cvijanović | ||||
Thủ tướng | Radovan Višković | ||||
Thủ đô | (Istočno) Sarajevo (chính thức)[1] Banja Luka (thực tế) | ||||
Địa lý | |||||
Diện tích | 24.857 km² 9.597 mi² | ||||
Múi giờ | CET (UTC+1); mùa hè: CEST (UTC+2) | ||||
Lịch sử | |||||
Hình thành | |||||
9 tháng 1 năm 1992 | Tuyên bố | ||||
14 tháng 12 năm 1995 | Được công nhận như một thực thể thuộc Bosna và Hercegovina | ||||
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Serbia Tiếng Croatia | ||||
Dân số ước lượng (2010) | 1.439.673 người | ||||
Dân số (1996) | 1.437.477 người | ||||
Mật độ | 155 người/mi² | ||||
Đơn vị tiền tệ | Mark (BAM ) | ||||
Thông tin khác | |||||
Tên miền Internet | rs.ba | ||||
Mã điện thoại | 387 | ||||
Lái xe bên | phải |
Đóng