Dặm Anh
đơn vị đo chiều dài / From Wikipedia, the free encyclopedia
Mile (dặm Anh đôi khi được gọi tắt là dặm, tuy nhiên cũng nên phân biệt với một đơn vị đo lường cổ được người Việt , người Hoa sử dụng cũng được gọi là dặm) là một đơn vị chiều dài, thường được dùng để đo khoảng cách, trong một số hệ thống đo lường khác nhau, trong đó có Hệ đo lường Anh, Hệ đo lường Mỹ và mil của Na Uy/Thụy Điển. Chiều dài của mỗi hệ chênh lệch nhau, nhưng nói chung là hơn 1 km và dưới 3 km. Trong các ngữ cảnh tiếng Anh hiện nay mile có thể là:
- Dặm pháp định bằng 5.280 feet (khoảng 1.609 m), hoặc 63360 inch
- Hải lý (nautical mile) bằng chính xác 1.852 m (khoảng 6.076 feet).
Thông tin Nhanh Đơn vị quốc tế, Kiểu Mỹ / Kiểu Anh ...
Đơn vị quốc tế | |
---|---|
1.609,344 m | 1,6093 km |
1,6093×106 mm | 16,0934×1012 Å |
10,7578×10−9 AU | 170,1078×10−15 ly |
Kiểu Mỹ / Kiểu Anh | |
63,36×103 in | 5.280 ft |
1.760 yd | 1 mi |
Đóng
Có nhiều cách viết tắt cho mile: mi, ml, m, M. NIST hiện nay sử dụng và đề nghị cách viết tắt "mi", nhưng dặm trên giờ thường được viết ngắn lại là "mph", "m.p.h." hoặc "MPH" thay vì "mi/h".