Mét
đơn vị SI tiêu chuẩn đo khoảng cách / From Wikipedia, the free encyclopedia
Mét (tiếng Pháp: mètre, tiếng Anh: metre (Anh) hoặc meter (Mỹ)) là đơn vị đo khoảng cách, một trong 7 đơn vị cơ bản trong hệ đo lường quốc tế (SI), viết tắt là m.[1] Định nghĩa gần đây nhất của mét Văn phòng Cân đo Quốc tế (Bureau International des Poids et Mesures) vào năm 1983 là: "Metre (mét) là khoảng cách ánh sáng đi được trong chân không trong khoảng thời gian 1⁄299,792,458 giây".[2]
Đơn vị quốc tế | |
---|---|
1 m | 1×10−3 km |
1.000 mm | 10×109 Å |
6,685×10−12 AU | 105,7×10−18 ly |
Kiểu Mỹ / Kiểu Anh | |
39,37 in | 3,281 ft |
1,094 yd | 621,371×10−6 mi |
Mét được định nghĩa là chiều dài của con đường đi du lịch bằng ánh sáng trong chân không trong 1/299 792 458 của một giây. Đồng hồ ban đầu được xác định vào năm 1793 là một phần mười triệu khoảng cách từ xích đạo đến Bắc Cực dọc theo một vòng tròn lớn, do đó chu vi của Trái Đất là khoảng 40000 km. Năm 1799, mét được xác định lại theo nghĩa của thanh đo nguyên mẫu (thanh thực tế được sử dụng đã được thay đổi vào năm 1889). Năm 1960, mét được xác định lại theo một số bước sóng nhất định của một đường phát xạ nhất định của krypton-86. Định nghĩa hiện tại đã được thông qua vào năm 1983 và được cập nhật một chút vào năm 2019.
Trong cách hành văn hàng ngày, nhiều khi một mét còn được gọi là một thước hay thước tây.