Hồ Bắc
Tỉnh ở miền trung của Trung Quốc / From Wikipedia, the free encyclopedia
Hồ Bắc (tiếng Trung: 湖北; bính âm: Húběi [nghe]ⓘ, tiếng Vũ Hán: Hŭbě) là một tỉnh ở miền trung của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Giản xưng chính thức của tỉnh Hồ Bắc là "Ngạc" (鄂), lấy theo tên một nước chư hầu thời xưa, sau trở thành đất thuộc nước Sở và Nhà Tần, nay nằm ở phía đông của tỉnh. Tên Hồ Bắc ám chỉ về vị trí của tỉnh này nằm ở phía bắc của hồ Động Đình.[1] Giản xưng không chính thức của Hồ Bắc là Sở (楚), gọi theo nước Sở hùng mạnh ở đây vào thời Xuân Thu Chiến Quốc.
Hồ Bắc 湖北省 Hồ Bắc tỉnh | |
---|---|
— Tỉnh — | |
Chuyển tự tên | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Thủ phủ | Vũ Hán |
Chính quyền | |
• Bí thư Tỉnh ủy | Ứng Dũng (应勇) |
• Tỉnh trưởng | Vương Trung Lâm (王忠林) |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 187,400 km2 (72,400 mi2) |
Thứ hạng diện tích | thứ 14 |
Dân số (2018) | |
• Tổng cộng | 59,020,000 |
• Mật độ | 319/km2 (830/mi2) |
Múi giờ | UTC+8 |
Mã ISO 3166 | CN-HB |
GDP (2018) - trên đầu người | 3.937 tỉ (594,9 tỉ USD) NDT (thứ 7) 66.700 (9.918 USD) NDT (thứ 11) |
HDI (2014) | 0,755 (thứ 13) — trung bình |
Các dân tộc chính | Hán - 95,6% Thổ Gia - 3,7% Miêu - 0,4% |
Ngôn ngữ và phương ngôn | Quan thoại tây nam, Quan thoại Giang Hoài, tiếng Cám |
Trang web | http://www.hubei.gov.cn (Chữ Hán giản thể) |
Nguồn lấy dữ liệu dân số và GDP: 《中国统计年鉴—2005》/ Niên giám thống kê Trung Quốc 2005 ISBN 7503747382 Nguồn lấy dữ liệu dân tộc: 《2000年人口普查中国民族人口资料》/ Tư liệu nhân khẩu dân tộc dựa trên điều tra dân số năm 2000 của Trung Quốc ISBN 7105054255 |
Năm 2018, Hồ Bắc là tỉnh đông thứ chín về số dân, đứng thứ bảy về kinh tế Trung Quốc với 59 triệu dân, tương đương với Ý [2] và GDP đạt 3.937 tỉ NDT (594,9 tỉ USD) tương ứng với Ba Lan.[3]
Hồ Bắc giáp với Hà Nam về phía bắc, An Huy về phía đông, Giang Tây về phía đông nam, Hồ Nam về phía nam, Trùng Khánh về phía tây, và Thiểm Tây về phía tây bắc. Tỉnh này có đập Tam Hiệp vào hàng lớn nhất thế giới tại Nghi Xương ở phía tây.
Tỉnh Hồ Bắc từng là tâm điểm của đại dịch COVID-19 tại Trung Quốc.