Kharkiv (tỉnh)
tỉnh của Ukraina / From Wikipedia, the free encyclopedia
Tỉnh Kharkiv (tiếng Ukraina: Харківська область, chuyển tự Kharkivs'ka oblast; cũng viết Kharkivshchyna – tiếng Ukraina: Харківщина) là một tỉnh ở phía đông của Ukraina. Tỉnh này giáp tỉnh Belgorod của Nga về phía bắc, tỉnh Luhansk về phía đông, tỉnh Donetsk về phía đông nam, tỉnh Dnipropetrovsk về phía tây nam, tỉnh Poltava về phía tây và tỉnh Sumy về phía tây bắc. Diện tích của Oblast là 31.400 km ² (12.100 dặm vuông Anh), tương ứng với 5,2% của tổng lãnh thổ của Ukraina.
Kharkiv Oblast Харківська область Kharkivs'ka oblast' | |
---|---|
— Tỉnh (oblast) — | |
Tên hiệu: Харківщина (Kharkivshchyna) | |
Vị trí của Kharkiv Oblast (đỏ) ở Ukraina (xanh) | |
Quốc gia | Ukraina |
Trung tâm hành chính | Kharkiv |
Chính quyền | |
• Thống đốc | Mykhailo Dobkin[1] (Party of Regions[1]) |
• Hội đồng tỉnh | ? ghế |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 31.415 km2 (12,129 mi2) |
Thứ hạng diện tích | Hạng 4 |
Dân số (2022) | |
• Tổng cộng | 2.598.961 |
• Thứ hạng | Hạng 3 |
• Mật độ | 83/km2 (210/mi2) |
Nhân khẩu học | |
• Ngôn ngữ chính thức | Ukraina |
Múi giờ | EET (UTC+2) |
• Mùa hè (DST) | EEST (UTC+3) |
Mã bưu chính | ? |
Mã vùng | +380-57 |
Mã ISO 3166 | UA-63 |
Số huyện | 27 |
Số thành phố quan trọng cấp tỉnh | 7 |
Tổng số thành phố (tổng cộng) | 17 |
Số thị trấn | 61 |
Số làng | 1683 |
FIPS 10-4 | UP07 |
Trang web | www.kharkivoda.gov.ua |
Kharkiv Oblast là khu vực đông dân thứ ba của Ukraina, với dân số 2.598.961 người (năm 2021), hơn một nửa (1,42 triệu) sống ở thành phố Kharkiv, trung tâm hành chính của Oblast. Trong khi tiếng Nga chủ yếu được sử dụng trong các thành phố của tỉnh Kharkiv, ở những nơi khác trong tỉnh hầu hết các cư dân nói tiếng Ukraina.