Luhansk (tỉnh)
tỉnh của Ukraina / From Wikipedia, the free encyclopedia
Xem thêm: Cộng hòa Nhân dân Lugansk
Luhansk (tiếng Ukraina: Луганська область, chuyển tự: Luhans’ka oblast’; tiếng Nga: Луганская область, chuyển tự: Luganskaya oblast) là một tỉnh ở phía đông của Ukraina, giáp biên giới với các tỉnh Belgorod, Voronezh và Rostov của Nga.
Thông tin Nhanh Luhansk Oblast Луганська областьLuhans’ka oblast’, Quốc gia ...
Luhansk Oblast Луганська область Luhans’ka oblast’ | |
---|---|
— Tỉnh (oblast) — | |
Tên hiệu: Eastern gate of Ukraine,[1][2] dawn of Ukraine,[3][4][5] Luhanshchyna, Luhan' | |
Vị trí của Luhansk Oblast (đỏ) ở Ukraina (xanh) | |
Quốc gia | Ukraina |
Thành lập | ngày 3 tháng 6 năm 1938 |
Trung tâm hành chính | Luhansk (Danh nghĩa) Sieverodonestk (Thực Tế) |
Chính quyền | |
• Thống đốc | Valeriy Holenko[6] (Party of Regions[6]) |
• Hội đồng tỉnh | ? ghế |
• Chủ tịch | Vladimir Prystyuk[7] (Party of Regions[7]) |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 26.684 km2 (10,303 mi2) |
Dân số (2006) | |
• Tổng cộng | 2.409.000 |
• Thứ hạng | Hạng 7th |
• Mật độ | 90/km2 (230/mi2) |
Nhân khẩu học | |
• Ngôn ngữ chính thức | tiếng Ukraina |
Múi giờ | EET (UTC+2) |
• Mùa hè (DST) | EEST (UTC+3) |
Mã bưu chính | ? |
Mã vùng | +380-64 |
Mã ISO 3166 | UA-09 |
Biển số xe | BB |
Số huyện | 18 |
Số thành phố quan trọng cấp tỉnh | 4 |
Tổng số thành phố (tổng cộng) | 37 |
Số thị trấn | 109 |
Số làng | 792 |
FIPS 10-4 | UP14 |
Trang web | loga.gov.ua oblrada.lg.ua |
Đóng
Tỉnh lỵ đóng ở Luhansk, nhưng do xung đột với phe ly khai nên tỉnh lỵ tạm thời dời về Sieverodonetsk. Các thành phố quan trọng trong tỉnh bao gồm: Alchevsk, Antratsyt, Brianka, Dovzhansk, Holubivka, Kadiivka, Khrustalnyi, Lysychansk, Luhansk, Pervomaisk, Rovenky, Rubizhne, Sieverodonetsk, Sorokyne.
Tỉnh có diện tích 26.700 km2, dân số 2,1 triệu người (năm 2022). Đa số dân ở Luhansk nói tiếng Nga, gọi vùng này là Lugansk.