Khỉ đột
là một chi linh trưởng thuộc họ người, động vật ăn cỏ sống trong rừng rậm châu Phi, là giống lớn nhất trong bộ linh trưởng còn tồn tại / From Wikipedia, the free encyclopedia
Khỉ đột (danh pháp khoa học: Gorilla) là một chi thuộc họ người, bộ linh trưởng, động vật ăn cỏ sống trong rừng rậm châu Phi, là giống lớn nhất trong bộ Linh trưởng còn tồn tại. Khỉ đột được chia thành hai loài (có thể có 4 đến 5 phân loài nữa). DNA của khỉ đột giống của con người 98%-99%. Chúng có họ hàng rất gần gũi với con người chỉ sau 2 loài tinh tinh. Loài linh trưởng này có thân hình đồ sộ. Khỉ đột cao từ 1,7–2 m khi đứng thẳng và nặng từ 180–200 kg. Loài vật này thường đi bằng bốn chân dù chúng có thể đứng bằng hai chân. Gorilla sống ở những khu rừng nhiệt đới và cận nhiệt đới của châu Phi.
Thông tin Nhanh Chi khỉ đột, Tình trạng bảo tồn ...
Chi khỉ đột[1] | |
---|---|
Khỉ đột phía tây (Gorilla) | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Vực (domain) | Eukaryota |
Giới (regnum) | Animalia |
Liên ngành (superphylum) | Deuterostoma |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass) | Tetrapoda |
Lớp (class) | Mammalia |
Phân lớp (subclass) | Theria |
Phân thứ lớp (infraclass) | Eutheria |
Liên bộ (superordo) | Euarchontoglires |
Bộ (ordo) | Primates |
Phân bộ (subordo) | Haplorrhini |
Phân thứ bộ (infraordo) | Simiiformes |
Tiểu bộ (parvordo) | Catarrhini |
Liên họ (superfamilia) | Hominoidea |
Họ (familia) | Hominidae |
Phân họ (subfamilia) | Homininae |
Tông (tribus) | Gorillini |
Chi (genus) | Gorilla I. Geoffroy, 1852 |
Loài điển hình | |
Troglodytes gorilla Savage, 1847 | |
Sự phân bố của Gorilla | |
Loài | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Pseudogorilla, D. G. Elliot, 1913 |
Đóng