Kinh tế Đức
Nền Kinh Tế Hạng 4 Thế Giới (sau Nhật Bản)(BERLIN) / From Wikipedia, the free encyclopedia
Với 3,405 ngàn tỷ euro tổng sản phẩm quốc nội, nước Đức có nền kinh tế đứng hàng thứ tư trên thế giới và lớn nhất châu Âu. Tính đến cuối năm 2019, Đức là một trong ba quốc gia xuất khẩu nhiều nhất thế giới. Vì tương đối nghèo về nguyên liệu nên kinh tế Đức tập trung vào các lĩnh vực sản xuất công nghiệp và dịch vụ. Tuy vậy một diện tích lớn của Đức cũng được dùng trong nông nghiệp (nhưng chỉ vào khoảng 2% đến 3% tổng dân số lao động làm việc trong nông nghiệp). Trong thời gian gần đây mức tăng trưởng yếu đi và nền kinh tế Đức đã có những biểu hiện đuối kém đối với các ảnh hưởng bên ngoài, các vấn đề trong nước và các vấn đề trong việc hội nhập các tiểu bang mới.
Thông tin Nhanh Đức, Tiền tệ ...
Kinh tế Đức | |
---|---|
Tiền tệ | Euro (EUR)[1] |
Năm tài chính | Tây lịch |
Tổ chức kinh tế | EU, WTO (qua thành viên EU) và OECD |
Số liệu thống kê | |
GDP | $ 3.863.344 ngàn tỷ (2019 danh nghĩa)[2] $4.659 ngàn tỷ (2019 PPP) |
Xếp hạng GDP | 4th (danh nghĩa) / 5th (PPP) |
Tăng trưởng GDP | 1.8% (2015)[3] |
GDP đầu người | $54.984 (danh nghĩa 2019 est.)[4] $49,768 (PPP 2017 est.)[5] |
GDP theo lĩnh vực | Nông nghiệp: 0.9%, Kỹ nghệ: 29.1%, Dịch vụ: 70% (2012 est.) |
Lạm phát (CPI) | 0.5% (tháng 11 năm 2014)[6] |
Tỷ lệ nghèo | 10.2% |
Hệ số Gini | 28.3 (2013) |
Lực lượng lao động | 52.93 triệu (2015 est.) |
Cơ cấu lao động theo nghề | Nông nghiệp (1,6%), Kỹ nghệ (24,6%), Dịch vụ (73,8%) (2011) |
Thất nghiệp | 4,5% (tháng 11 năm 2015)[7] |
Các ngành chính | sắt và thép, than đá, xi măng, nhiên liệu khoáng chất, sản phẩm hóa học, đồ nhựa, máy móc sản xuất, xe cộ, xe lửa, đóng tàu, Máy bay hàng không và không gian, dụng cụ máy móc, dụng cụ điện tử, công nghệ thông tin, dụng cụ quang học và y khoa, dược phẩm, thức ăn và nước uống, vải vóc |
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh | 20th[8] |
Thương mại quốc tế | |
Xuất khẩu | $1,486 ngàn tỷ (2019 est.)[9] |
Mặt hàng XK | Xe cộ, máy móc, hóa phẩm, máy tín và sản phẩm điện tử, dụng cụ điện, Dược phẩm, kim loại, dụng cụ chuyên chở, thức ăn, vải vóc, sản phẩm cao su và đồ nhựa |
Đối tác XK | EU 50.3%, Hoa Kỳ 8.8%, Anh Quốc 7.7%, Trung Quốc 6.4%, Thụy Sĩ 4.1%, (2019 est.)[10] |
Nhập khẩu | $1,226 ngàn tỷ (2014 est.)[9] |
Mặt hàng NK | Máy móc, dụng cụ công nghệ thông tin, xe cộ, hóa phẩm, dầu hỏa và khí đốt, kim loại, dụng cụ điện, dược phẩm, thức ăn, sản phẩm nông nghiệp |
Đối tác NK | Hà Lan 14.2%, Pháp 7.7%, Bỉ 6.4%, Trung Quốc 6.4%, Ý 5.4%, Anh Quốc 4.9%, Áo 4.4%, Nga 4.3%, Ba Lan 4.3%, Thụy Sĩ 4.1% Cộng hòa Séc 4% (2013 est.)[11] |
FDI | $1,335 ngàn tỷ (31 tháng 12 năm 2013 est.) |
Tổng nợ nước ngoài | $5,717 ngàn tỷ (30 tháng 6 năm 2012) |
Tài chính công | |
Nợ công | 69.46% của GDP (2013)[12] |
Thu | $1,626 ngàn tỷ (2013 est.) |
Chi | $1,624 ngàn tỷ (2013 est.) |
Viện trợ | tặng: $7,5 tỷ (€5 tỷ), 0.28% của GDP Đức xếp hạng trên CPI [13] 2013 thứ 12 về cảm nhận mức độ tham nhũng. |
Dự trữ ngoại hối | $233,813 tỷ, €20000 tỷ (April 2011)[14] |
Đóng