Lít
đơn vị đo thể tích / From Wikipedia, the free encyclopedia
Lít (tiếng Anh: Litre theo cách viết Anh Anh hoặc liter theo cách viết của tiếng Anh Mỹ) (ký hiệu SI là L hay l,[1] ký hiệu khác được sử dụng: ℓ) là một đơn vị đo thể tích. 1 lít tương đương với 1 đêximét khối (dm³), 1.000 xentimét khối (cm³) hoặc 0,001 mét khối (m³). Một đêximét khối (hoặc lít) chiếm thể tích 10 cm × 10 cm × 10 cm (xem hình vẽ) và bằng một phần nghìn mét khối.
lít | |
---|---|
Một lít là thể tích của một hình lập phương có cạnh 10 cm. | |
Thông tin đơn vị | |
Hệ thống đơn vị | Hệ đo lường quốc tế |
Đơn vị của | Thể tích |
Kí hiệu | L hoặc l hoặc (ℓ)[1] |
Được đặt tên theo | litron |
Chuyển đổi đơn vị | |
1 L trong ... | ... bằng ... |
Đơn vị cơ sở SI | 10−3 m3 |
Hoa Kỳ đơn vị thông lệ | ≈ 0264 gallon |
Ban đầu, hệ mét của Pháp sử dụng lít làm đơn vị cơ sở. Từ lít có nguồn gốc từ litron, một đơn vị cổ trong tiếng Pháp có tên xuất phát từ Byzantine trong tiếng Hy Lạp. Từ Byzantine vốn không phải một đơn vị tính thể tích mà là một đơn vị trọng lượng theo tiếng La Tinh Hậu Trung Cổ, và bằng khoảng 0,831 lít. Lít cũng được sử dụng trong một số phiên bản sau này của hệ mét. Ngoài ra, Lít cũng là một trong số những đơn vị ngoài Sl và được chấp nhận sử dụng với SI,[2] bên cạnh đơn vị thể tích của SI là mét khối (m³). Cách viết mà Văn phòng Cân đo Quốc tế sử dụng là "litre",[2] một cách viết được hầu hết các quốc gia nói tiếng Anh sử dụng chung. Cách viết "liter" chủ yếu được sử dụng trong tiếng Anh Mỹ.[lower-alpha 1]
Một lít nước lỏng có khối lượng gần đúng một kilôgam, vì kilôgam ban đầu được định nghĩa vào năm 1795 là khối lượng của một decimet khối nước ở nhiệt độ băng tan (0 °C).[3] Về sau, mét và kilôgam được định nghĩa lại làm cho mối quan hệ này không còn chính xác nữa.[4]