Mùa xuân
Mùa tiếp nối mùa đông và đến trước mùa hè, thường diễn ra từ tháng ba đến tháng năm ở Bắc Bán Cầu và từ tháng chín đến tháng mười một ở Nam Bán Cầu / From Wikipedia, the free encyclopedia
Mùa xuân (Tiếng Anh: spring) là một trong bốn mùa trong năm thường được công nhận ở những vùng ôn đới và cận cực, tiếp nối mùa đông và diễn ra trước mùa hạ, thường diễn ra từ tháng ba đến tháng năm ở Bắc Bán Cầu và từ tháng chín đến tháng mười một ở Nam Bán Cầu. Về mùa xuân có rất nhiều định nghĩa, nhưng cách sử dụng khác nhau tùy vào khí hậu, văn hóa và tập quán của mỗi khu vực. Khi ở Bắc bán cầu đang là mùa xuân thì ở Nam bán cầu sẽ là mùa thu. Vào ngày xuân phân, ngày dài xấp xỉ 12 giờ và kể từ đó trở đi quảng thời gian ban ngày bắt đầu tăng lên. Ngoài đề cập đến một mùa trong năm, mùa xuân hay "thời kỳ mùa xuân" còn thường được liên tưởng đến sự tái sinh, trẻ hóa, đổi mới, sự sống lại và tái phát triển (như thanh xuân, mang nghĩa là "tuổi trẻ").
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Mùa ôn đới | |
---|---|
Vùng ôn đới phía bắc | |
Mùa thiên văn | 21 tháng 3 – 21 tháng 6 |
Mùa khí tượng | 1 tháng 3 – 31 tháng 5 |
Mùa mặt trời | 1 tháng 2 – 30 tháng 4 |
Vùng ôn đới phía nam | |
Mùa thiên văn | 23 tháng 9 – 22 tháng 12 |
Mùa khí tượng | 1 tháng 9 – 30 tháng 11 |
Mùa mặt trời | 1 tháng 8 – 31 tháng 10 |
Hạ Xuân Thu Đông |
Hai mươi tư tiết khí Kỷ nguyên J2000 | ||
Kinh độ | Tiết khí | Dương lịch (thông thường) |
---|---|---|
Xuân | ||
315° | Lập xuân | 4 - 5/2 |
330° | Vũ thủy | 18 - 19/2 |
345° | Kinh trập | 5 - 6/3 |
0° | Xuân phân | 20 - 21/3 |
15° | Thanh minh | 4 - 5/4 |
30° | Cốc vũ | 20 - 21/4 |
Hạ | ||
45° | Lập hạ | 5 - 6/5 |
60° | Tiểu mãn | 21 - 22/5 |
75° | Mang chủng | 5 - 6/6 |
90° | Hạ chí | 21 - 22/6 |
105° | Tiểu thử | 7 - 8/7 |
120° | Đại thử | 22 - 23/7 |
Thu | ||
135° | Lập thu | 7 - 8/8 |
150° | Xử thử | 23 - 24/8 |
165° | Bạch lộ | 7 - 8/9 |
180° | Thu phân | 23 - 24/9 |
195° | Hàn lộ | 8 - 9/10 |
210° | Sương giáng | 23 - 24/10 |
Đông | ||
225° | Lập đông | 7 - 8/11 |
240° | Tiểu tuyết | 22 - 23/11 |
255° | Đại tuyết | 7 - 8/12 |
270° | Đông chí | 21 - 22/12 |
285° | Tiểu hàn | 5 - 6/1 |
300° | Đại hàn | 20 - 21/1 |