Người Hazara
From Wikipedia, the free encyclopedia
Người Hazara (tiếng Ba Tư: هزاره, tiếng Hazara: آزره) là một dân tộc bản địa vùng Hazarajat miền trung Afghanistan, nói phương ngữ Hazara của tiếng Dari[11][12][13] (một dạng tiếng Ba Tư và là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Afghanistan).
Thông tin Nhanh Người Hazara هزاره, Tổng dân số ...
Người Hazara هزاره | |
---|---|
Học sinh Hazara ở Bamyan, 2012 | |
Tổng dân số | |
7–8 triệu[1] | |
Khu vực có số dân đáng kể | |
Afghanistan | ~2.300.000 đến ~3.000.000 (7-9%)[2] |
Pakistan | 900.000. Ngoài ra, có khoảng ~ 40.000 công dân Afghanistan gốc Hazara tại Pakistan (2005)[3][4] |
Iran | 500.000[5] |
Châu Âu | 130.000[6] |
Úc | 18.000 (2014)[7] |
Canada | 4.300[8] |
Indonesia | 3.800[9] |
Ngôn ngữ | |
Phương ngữ Hazara/tiếng Dari (các dạng tiếng Ba Tư) | |
Tôn giáo | |
Chủ yếu theo Hồi giáo Shia (Twelver và Ismaili), với thiểu số theo Hồi giáo Sunni (xem người Hazara Aimaq)[10] | |
Sắc tộc có liên quan | |
Các dân tộc Turk, Người Mông Cổ |
Đóng
Người Hazara đại đa số là tín đồ Hồi giáo Shia Twelver và là dân tộc đông người thứ ba tại Afghanistan.[14][15][16][17] Họ cũng là một dân tộc thiểu số đáng kể tại Pakistan, với dân số 500.000–900,000,[4][18] phần lớn sống ở vùng Quetta.