Người Triều Tiên tại Nhật Bản
From Wikipedia, the free encyclopedia
Người Triều Tiên tại Nhật Bản (在日韓国人・在日本朝鮮人・朝鮮人, Zainichi-Kankoku-Jin, Zainihonchosenjin hoặc Chōsen-jin?) cũng có thể gọi theo tiếng Nhật chuyển sang Latinh là Zainichi bao gồm sắc tộc Triều Tiên, người có tư cách thường trú tại Nhật Bản hoặc những người đã trở thành công dân Nhật Bản và có nhập cư đến Nhật Bản có nguồn gốc trước năm 1945 hoặc là hậu duệ của những người nhập cư đó. Họ là một nhóm khác biệt với các công dân Hàn Quốc đã di cư đến Nhật Bản sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc và sự phân chia Triều Tiên.
Thông tin Nhanh Người Triều Tiên tại Nhật Bản 在日韓国・朝鮮人, Tổng dân số ...
Người Triều Tiên tại Nhật Bản 在日韓国・朝鮮人 | |
---|---|
Tổng dân số | |
855.725[1] | |
Khu vực có số dân đáng kể | |
Tokyo (Shin-Ōkubo) · Ōsaka (Ikuno-ku) | |
Ngôn ngữ | |
Tiếng Nhật · Tiếng Hàn (Tiếng Hàn Zainichi) | |
Tôn giáo | |
Phật giáo · Thần đạo/Shaman giáo Hàn Quốc · Kitô giáo · Không tôn giáo | |
Sắc tộc có liên quan | |
Người Triều Tiên |
Đóng
Thông tin Nhanh Có quốc tịch Nhật Bản, Giữ quốc tịch Bắc Triều Tiên ...
Có quốc tịch Nhật Bản | |
---|---|
Hangul | 한국계 일본인 조선계 일본인 |
Hanja | 韓國系日本人 朝鮮系日本人 |
Romaja quốc ngữ | Hangukgye Ilbonin Joseongye Ilbonin |
McCune-Reischauer | Hangukkye Ilbonin Chosŏngye Ilbonin |
Kanji | 韓国系日本人 朝鮮系日本人 |
Rōmaji | Kankokukei Nihonjin Chōsenkei Nihonjin |
Giữ quốc tịch Bắc Triều Tiên | |
Hangul | 재일조선인 |
Hanja | 在日朝鮮人 |
Romaja quốc ngữ | Jaeil Joseonin |
McCune-Reischauer | Chae'il Chosŏnin |
Kanji | 在日朝鮮人 |
Rōmaji | Zainichi Chōsenjin |
Giữ quốc tịch Hàn Quốc | |
Hangul | 재일한국인 |
Hanja | 在日韓國人 |
Romaja quốc ngữ | Jaeil Hangugin |
McCune-Reischauer | Chae'il Hankugin |
Kanji | 在日韓国人 |
Rōmaji | Zainichi Kankokujin |
Bất kể quốc tịch (ở Hàn Quốc) | |
Hangul | 재일동포/재일교포 |
Hanja | 在日同胞/在日僑胞 |
Romaja quốc ngữ | Jaeil Dongpo Jaeil Gyopo |
McCune-Reischauer | Chae'il Tongpo Chae'il Kyopo |
Bất kể quốc tịch (ở Nhật Bản) | |
Kanji | 在日コリアン |
Rōmaji | Zainichi Korian |
Đóng