Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
cơ quan hành chính cao nhất của Trung Quốc / From Wikipedia, the free encyclopedia
Quốc vụ viện nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Quốc vụ viện; Trung Văn giản thể: 中华人民共和国国务院, Hán-Việt: Trung hoa Nhân dân Cộng hòa quốc Quốc vụ viện) hay Chính phủ Nhân dân Trung ương nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là cơ quan hành chính và hành pháp nhà nước cao nhất - hay còn được mô tả là chính phủ - của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Quốc vụ viện do Thủ tướng, Phó Thủ tướng, Ủy viên Quốc vụ, Bộ trưởng các bộ, Chủ nhiệm các ủy ban, Tổng Kiểm toán, Tổng Thư ký Quốc vụ viện tạo thành. Cơ quan này thực hiện và cụ thể hóa các pháp luật, quyết định của Quốc hội Trung Quốc (Đại hội đại biểu nhân dân toàn quốc, gọi tắt là Nhân đại toàn quốc). Quốc vụ viện điều hành đất nước thông qua các bộ và các cơ cấu trực thuộc. Phạm vi bao quát của Quốc vụ viện là vô cùng rộng lớn và đa dạng từ các hoạt động thực thi pháp luật, quản lý kinh tế, phát triển giáo dục, khoa học, y tế, thể thao cho đến an ninh xã hội, ngoại giao, v.v...[3] Một điểm đặc biệt là Quốc vụ viện không quản lý hoạt động của Quân giải phóng nhân dân Trung Quốc. Quân đội Trung Quốc đặt dưới sự lãnh đạo của Ủy ban Quân sự Trung ương Nhà nước – cơ quan do Quốc hội bầu ra.
中华人民共和国国务院 Zhōnghuá Rénmín Gònghéguó Guówùyuàn | |
Tổng quan Cơ quan | |
---|---|
Thành lập | 27 tháng 9 năm 1954 |
Cơ quan tiền thân | |
Loại | Cơ quan hành pháp của chính quyền trung ương Cơ quan điều hành của Đại hội đại biểu nhân dân toàn quốc[1] Cơ quan quản lý nhà nước cao nhất[1] |
Quyền hạn | Chính phủ Trung Quốc |
Trụ sở | Hội trường Nhà nước, Trung Nam Hải, Bắc Kinh |
Khẩu hiệu | "Vì Nhân dân phục vụ" |
Ngân quỹ hàng năm | 37.2 Nhân dân tệ nghìn tỷ (2019)[2] |
Các Lãnh đạo Cơ quan | |
Cơ quan trực thuộc |
|
Website | english.gov.cn |
Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa | |||||||||
Giản thể | 中华人民共和国国务院 | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Phồn thể | 中華人民共和國國務院 | ||||||||
Nghĩa đen | "(Các) Tòa án Quốc gia Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa" | ||||||||
| |||||||||
Hội đồng Nhà nước (chữ viết tắt thường dùng) | |||||||||
Giản thể | 国务院 | ||||||||
Phồn thể | 國務院 | ||||||||
Nghĩa đen | "Tòa án các vấn đề nhà nước" | ||||||||
| |||||||||
Chính phủ Nhân dân Trung ương (Từ đồng nghĩa với hiến pháp[1]) | |||||||||
Tiếng Trung | 中央人民政府 | ||||||||
Nghĩa đen | Chính phủ Nhân dân Trung ương | ||||||||
| |||||||||
Đứng đầu Quốc vụ viện là Tổng lý Quốc vụ, tức Thủ tướng. Hiện nay, Quốc vụ viện Trung Quốc gồm 27 bộ và ủy ban, là: Tổng thư kí Quốc vụ viện, Bộ ngoại giao, Bộ quốc phòng, Ủy ban cải cách và phát triển, Bộ giáo dục, Bộ khoa học công nghệ, Bộ công nghiệp và truyền thông, Ủy ban dân tộc nhà nước, Bộ công an, Bộ an ninh quốc gia, Bộ giám sát, Bộ dân chính, Bộ tư pháp, Bộ tài nguyên nhân sự và bảo trợ xã hội, Bộ giao thông vận tải, Bộ tài nguyên tự nhiên, Bộ môi trường sinh thái, Bộ Nhà ở và xây dựng thành thị nông thộn, Bộ văn hóa và du lịch, Bộ thủy lợi, Chủ nhiệm ủy ban y tế và sức khỏe quốc gia, Bộ các vấn đề về cựu chiến binh, Bộ tình trạng khẩn cấp, Bộ nông nghiệp nông thôn, Bộ thương mại, Ngân hàng nhân dân Trung Quốc, Cơ quan kiểm toán.