Saga (tỉnh)
một trong 47 tỉnh của Nhật Bản / From Wikipedia, the free encyclopedia
Saga (Nhật: 佐賀県 (Tá Hạ Huyện), Hepburn: Saga-ken?) là một tỉnh của Nhật Bản nằm ở phần phía Tây Bắc của đảo Kyūshū. Phần phía Tây của tỉnh là vùng nổi tiếng với nghệ thuật làm gốm và sứ, đặc biệt là các thị trấn Karatsu, Imari và Arita. Trung tâm hành chính là thành phố Saga.
Thông tin Nhanh Tỉnh Saga 佐賀県, Chuyển tự Nhật văn ...
Tỉnh Saga 佐賀県 | |
---|---|
— Tỉnh — | |
Chuyển tự Nhật văn | |
• Kanji | 佐賀県 |
• Rōmaji | Saga-ken |
Rừng thông Nijinomatsubara và một góc thành phố Karatsu, tỉnh Saga. | |
Biểu tượng của tỉnh Saga Biểu tượng | |
Vị trí tỉnh Saga trên bản đồ Nhật Bản. | |
Tọa độ: 33°14′57,9″B 130°17′58,5″Đ | |
Quốc gia | Nhật Bản |
Vùng | Kyushu (Bắc Kyushu) |
Đảo | Kyushu |
Lập tỉnh | 9 tháng 5 năm 1883 (phân tách) |
Đặt tên theo | Huyện Saga |
Thủ phủ | Thành phố Saga |
Phân chia hành chính | 6 huyện 20 hạt |
Chính quyền | |
• Thống đốc | Yamaguchi Yoshinori |
• Phó Thống đốc | Sakai Hiroki |
• Văn phòng tỉnh | 1-1-59, khuôn viên thành Saga, phường Jonai, thành phố Saga 〒840-8570 Điện thoại: (+81) 095-224-2111 |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 2,440,68 km2 (0,94.235 mi2) |
• Mặt nước | 1,7% |
• Rừng | 45,2% |
Thứ hạng diện tích | 42 |
Dân số (1 tháng 10 năm 2015) | |
• Tổng cộng | 832.832 |
• Thứ hạng | 42 |
• Mật độ | 341/km2 (880/mi2) |
GDP (danh nghĩa, 2014) | |
• Tổng số | JP¥ 2.737 tỉ |
• Theo đầu người | JP¥ 2,509 triệu |
• Tăng trưởng | 1,9% |
Múi giờ | JST (UTC+9) |
Mã ISO 3166 | JP-41 |
Mã địa phương | 410004 |
Thành phố kết nghĩa | Michigan, Rio Grande do Sul, Hồ Nam |
Tỉnh lân cận | Fukuoka, Nagasaki |
Trang web | www |
Biểu tượng | |
Bài ca | "Saga Kenmin no Uta" (佐賀県民の歌, "Saga Kenmin no Uta"?) "Kaze wa Mirai Iro" (風はみらい色, "Kaze wa Mirai Iro"?) "Sakae no Kuni Kara" (栄の国から, "Sakae no Kuni Kara"?) |
Chim | Ác là (Pica pica) |
Hoa | Long não (Cinnamomum camphora) |
Cây | Long não (Cinnamomum camphora) |
Đóng