Sergio Mattarella
From Wikipedia, the free encyclopedia
Sergio Mattarella (phát âm tiếng Ý: [sɛrdʒo mattarɛlla]; sinh ngày 23 tháng 7 năm 1941) là một chính trị gia, thẩm phán, và Tổng thống thứ 12 của nước Ý và chính thức nhậm chức vào ngày 3 tháng 2 năm 2015. Ông là một nghị sĩ của Quốc hội 1983-2008, giữ chức Bộ trưởng Bộ Giáo dục 1989-1990 và là Bộ trưởng Bộ Quốc phòng từ năm 1999 đến năm 2001. Sau đó, vào năm 2011, ông trở thành thẩm phán Tòa án Hiến pháp.[1]
Thông tin Nhanh Tổng thống thứ 12 của Ý, Thủ tướng ...
Sergio Mattarella | |
---|---|
Tổng thống thứ 12 của Ý | |
Nhậm chức 3 tháng 2 năm 2015 9 năm, 88 ngày | |
Thủ tướng | Matteo Renzi Paolo Gentiloni Giuseppe Conte Mario Draghi Giorgia Meloni |
Tiền nhiệm | Giorgio Napolitano |
Chánh án Toà án Hiến pháp Ý | |
Nhiệm kỳ 11 tháng 10 năm 2011 – 2 tháng 2 năm 2015 3 năm, 114 ngày | |
Tiền nhiệm | Paolo Maddalena |
Kế nhiệm | Augusto Barbera |
Bộ trưởng Quốc phòng Ý | |
Nhiệm kỳ 22 tháng 12 năm 1999 – 11 tháng 6 năm 2001 1 năm, 171 ngày | |
Thủ tướng | Massimo D'Alema Giuliano Amato |
Tiền nhiệm | Carlo Scognamiglio |
Kế nhiệm | Antonio Martino |
Phó Thủ tướng Ý | |
Nhiệm kỳ 21 tháng 10 năm 1998 – 21 tháng 12 năm 1999 1 năm, 61 ngày | |
Thủ tướng | Massimo D'Alema |
Tiền nhiệm | Walter Veltroni |
Kế nhiệm | Gianfranco Fini |
Bộ trưởng Giáo dục Ý | |
Nhiệm kỳ 22 tháng 7 năm 1989 – 27 tháng 7 năm 1990 1 năm, 5 ngày | |
Thủ tướng | Giulio Andreotti |
Tiền nhiệm | Giovanni Galloni |
Kế nhiệm | Gerardo Bianco |
Bộ trưởng Giao hữu Nghị viện | |
Nhiệm kỳ 28 tháng 7 năm 1987 – 22 tháng 7 năm 1989 1 năm, 359 ngày | |
Thủ tướng | Giovanni Goria Ciriaco De Mita |
Tiền nhiệm | Gaetano Gifuni |
Kế nhiệm | Egidio Sterpa |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | 23 tháng 7, 1941 (82 tuổi) Palermo, Vương quốc Ý |
Đảng chính trị | Dân chủ Thiên chúa giáo (Trước 1994) Đảng Nhân dân (1994–2002) Daisy (2002–2007) Đảng Dân chủ (2007–2009) Độc lập (2009–nay) |
Phối ngẫu | Marisa Chiazzese |
Con cái | 3 |
Cư trú | Cung điện Quirinal |
Alma mater | Đại học Sapienza |
Chữ ký |
Đóng