Thủ tướng Nhật Bản
người đứng đầu chính phủ của Nhật Bản / From Wikipedia, the free encyclopedia
Thủ tướng Nhật Bản, tên chính thức từ tiếng Nhật là Nội các Tổng lý Đại thần (
Thông tin Nhanh Nội các Tổng lý Đại thần 内閣総理大臣Naikaku Sōri Daijin, Trụ sở ...
Nội các Tổng lý Đại thần 内閣総理大臣 Naikaku Sōri Daijin | |
---|---|
Biểu trưng Thủ tướng | |
Cờ hiệu Thủ tướng | |
Thành viên của | Nội các Ban thư ký Nội các Cục Pháp chế Nội các Văn phòng Nội các Cơ quan Tái thiết Hội đồng An ninh quốc gia |
Trụ sở | Phủ Thủ tướng, Chiyoda, Tokyo |
Bổ nhiệm bởi | Quốc hội và Thiên hoàng |
Nhiệm kỳ | Tổng tuyển cử 4 năm một lần (có thể sớm hơn). Không giới hạn số nhiệm kỳ. Thông thường lãnh đạo đảng đa số sẽ trở thành thủ tướng. Không giới hạn |
Tuân theo | Hiến pháp Nhật Bản |
Người đầu tiên nhậm chức | Itō Hirobumi |
Thành lập | 22 tháng 12 năm 1885 |
Lương bổng | ¥40,490,000 yên bình quân |
Website | 首相官邸 |
Đóng
Tại những quốc gia khác và Việt Nam, chức vụ này vẫn thường được gọi là Thủ tướng Nhật Bản hay gọi tắt là Thủ tướng. Ở Nhật Bản, từ Thủ tướng (