Tiếng Buryat
From Wikipedia, the free encyclopedia
Tiếng Buryat hay Buriat[2][3] (/ˈbʊriæt/;[4] chữ Buryat: буряад хэлэн, buryaad xelen, [bʊrʲˈaːt xɛˈlɯŋ]) là một ngôn ngữ Mông Cổ được nói bởi người Buryat mà có khi được phân loại như một nhóm phương ngữ lớn của tiếng Mông Cổ. Đa số người nói tiếng Buryat sống ở Nga, khu vực dọc theo biên giới Mông Cổ. Đây là ngôn ngữ chính thức của cộng hòa Buryat.[5] Ước tính có khoảng 330.000 người nói ngôn ngữ này. Có ít nhất 100.000 người Buryat tại Mông Cổ và Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.[6] Người Buryat tại Nga sử dụng một ngôn ngữ chuẩn riêng, viết bằng chữ Kirin,[7] dựa trên bảng chữ cái tiếng Nga, cộng thêm ba kí tự khác: Ү/ү, Ө/ө và Һ/һ.
Thông tin Nhanh Sử dụng tại, Tổng số người nói ...
Tiếng Buryat | |
---|---|
буряад хэлэн buryaad xelen ᠪᠤᠷᠢᠶᠠᠳ ᠮᠣᠩᠭᠣᠯ ᠬᠡᠯᠡᠨ | |
Sử dụng tại | Nga (Cộng hòa Buryat, Aga Buryatia), bắc Mông Cổ, Trung Quốc (Hulunbuir) |
Tổng số người nói | 265.000 tại Nga và Mông Cổ (thống kê 2010); 65.000 tại Trung Quốc |
Dân tộc | Người Buryat |
Phân loại | Mongol
|
Hệ chữ viết | Chữ Kirin, chữ Mông Cổ, chữ Vagindra, chữ Latinh |
Địa vị chính thức | |
Ngôn ngữ chính thức tại | Buryatia (Nga) |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-2 | bua |
ISO 639-3 | tùy trường hợp:bxu – Tiếng Buryat Trung Quốcbxm – Tiếng Buryat Mông Cổbxr – Tiếng Buryat Nga |
Glottolog | buri1258 [1] |
Linguasphere | part of 44-BAA-b |
Khu vực nói tiếng Buryat (xanh) | |
ELP | |
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA. |
Đóng