Tiếng Bắc Sami
From Wikipedia, the free encyclopedia
Tiếng Bắc Sami (Sámegiella hoặc Davvisámegiella, trước đây Davvisámi hoặc Davvisaami) là ngôn ngữ được nói nhiều nhất của ngữ chi Sami. Khu vực nói tiếng Bắc Sami bao gồm các khu vực thuộc miền bắc Na Uy, Thụy Điển và Phần Lan. Số lượng người nói tiếng Bắc Sami được ước tính là khoảng từ 15.000 đến 25.000 người. Khoảng 2.000 người nói ngôn ngữ này sinh sống ở Phần Lan[5] và khoảng độ từ 5.000 và 6.000 người sinh sống tại Thụy Điển,[6] và những người còn lại sinh sống ở Na Uy.
Thông tin Nhanh Phát âm, Sử dụng tại ...
Tiếng Bắc Sami | |
---|---|
davvisámegiella | |
Phát âm | [ˈtavːiːˌsaːmeˌkie̯lːa] |
Sử dụng tại | Na Uy, Thụy Điển, Phần Lan |
Tổng số người nói | k. 25.000 |
Phân loại | Ngữ hệ Ural
|
Hệ chữ viết | Chữ Latinh (bảng chữ cái Bắc Sami) Braille Bắc Sami |
Địa vị chính thức | |
Ngôn ngữ chính thức tại | Na Uy[1][2] |
Ngôn ngữ thiểu số được công nhận tại | |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-1 | se |
ISO 639-2 | sme |
ISO 639-3 | sme |
Glottolog | nort2671 [4] |
Tiếng Bắc Sami được đánh dấu là khu vực 5 trên bản đồ này. | |
Tiếng Bắc Sami được Sách đỏ các ngôn ngữ bị đe dọa của UNESCO phân loại là Chắc chắn Nguy cấp. | |
ELP | North Saami |
Đóng