Tögrög
đơn vị tiền tệ của Mông Cổ / From Wikipedia, the free encyclopedia
Tögrög (tiếng Mông Cổ: төгрөг, phát âm như Tugrug; các cách viết khác và ký hiệu: MNT, Tugrik, ₮) là đơn vị tiền tệ chính thức của Mông Cổ được đưa vào sử dụng từ ngày 9 tháng 12 năm 1925[1] với giá trị neo vào Ruble Liên Xô. Mỗi Tögrög bằng một Ruble và bằng 18 gam bạc. Nó thay thế cho Dollar Mông Cổ làm đơn vị tiền tệ chính thức của Mông Cổ từ ngày 1 tháng 4 năm 1928.
Thông tin Nhanh Mã ISO 4217, Ngân hàng trung ương ...
Tögrög | |
---|---|
Монгол төгрөг | |
Mã ISO 4217 | MNT |
Ngân hàng trung ương | Ngân hàng Mông Cổ |
Website | www.mongolbank.mn |
Sử dụng tại | Mông Cổ |
Lạm phát | 2,3% |
Nguồn | Website của Ngân hàng Mông Cổ, tháng 9 năm 2020. |
Đơn vị nhỏ hơn | |
1/100 | möngö (мөнгө) |
Ký hiệu | ₮ |
Số nhiều | tögrög |
möngö (мөнгө) | möngö |
Tiền kim loại | 20, 50, 100, 200, 500 tögrög |
Tiền giấy | 10, 20, 50 möngö, 1, 5, 10, 20, 50, 100, 500, 1000, 5000, 10 000, 20 000 tögrög |
Đóng
Một Tögrög được chia thành 100 Möngö.
Các tiền giấy và tiền kim loại Tögrög đang lưu thông là loạt phát hành từ năm 1993 thay cho loạt phát hành trong thời Cộng hòa Nhân dân Mông Cổ.