Tổng thống Liên bang Thụy Sĩ
From Wikipedia, the free encyclopedia
Tổng thống Thụy Sĩ, hay chính thức là Tổng thống Liên bang Thụy Sĩ (còn gọi khác là Chủ tịch Tổng Liên đoàn Thụy Sĩ) (Đức: Bundespräsident (in) der Eidgenossenschaft, Pháp:Président (e) de la Tổng Liên đoàn, Ý: Presidente della Confederazione, Romansh: Tổng thống (a) da la Confederaziun) là thành viên chủ chốt và quan trọng của Hội đồng Liên bang, gồm 7 thành viên. Được bầu mỗi năm một lần trong các kỳ họp Hội đồng Liên bang, Tổng thống có quyền tối cao trong việc chỉ đạo và thảo luận trong các cuộc họp; nhưng quyền lực của Tổng thống không được cao hơn 6 thành viên kia. Theo truyền thống, Tổng thống Thụy Sĩ có nhiệm kỳ 1 năm và cứ mỗi năm, việc bầu chọn Tổng thống chỉ trong nội bộ 7 thành viên trong Hội đồng, thường là vị Phó Tổng thống sẽ được cử làm Tổng thống. Như vậy, Tổng thống Thụy Sĩ không được coi là người đứng đầu Nhà nước Liên bang Thụy Sĩ, mà thay vào đó Hội đồng Liên bang là cơ quan lãnh đạo tối cao của Thụy Sĩ. Hội đồng Liên bang gồm bảy thành viên (các bộ trưởng) nhiệm kỳ bốn năm. Trong Hiến pháp năm 1999, các quy định liên quan đến tổ chức của Chính phủ Liên bang được quy định tại mục 1 Chương 3 của Hiến pháp Liên bang, từ điều 174 đến 179. Điều 176 đề cập đến Tổng thống[1].
Tổng thống Liên bang Thuỵ Sĩ | |
---|---|
(tiếng Đức) Bundespräsident(in) der Eidgenossenschaft (tiếng Pháp) Président(e) de la Confédération (tiếng Ý) Presidente della Confederazione (Tiếng Romansh) President(a) da la Confederaziun | |
Dinh thự | Cung điện Liên bang |
Nhiệm kỳ | 1 năm |
Người đầu tiên nhậm chức | Jonas Furrer |
Thành lập | 21 tháng 11 năm 1848 |
Website | www.admin.ch |