USS Razorback (SS-394)
From Wikipedia, the free encyclopedia
USS Razorback (SS-394) là một tàu ngầm lớp Balao được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái tên này, theo tên loài cá voi vây (Balaenoptera physalus).[1] Nó đã phục vụ trong suốt Thế Chiến II, thực hiện được năm chuyến tuần tra và đánh chìm được một tàu khu trục cũ tải trọng 820 tấn.[11] Sau khi xung đột chấm dứt, nó đã được nâng cấp trong khuôn khổ Dự án GUPPY IIA và tiếp tục phục vụ trong các cuộc Chiến tranh Lạnh và Chiến tranh Việt Nam. Con tàu được chuyển cho Thổ Nhĩ Kỳ để hoạt động như là chiếc TCG Muratreis (S-336) từ năm 1971 đến năm 2001. Nó được bán lại cho tiểu bang Arkansas và hiện đang trưng bày như một tàu bảo tàng tại Bảo tàng Hàng hải Nội địa Arkansas ở North Little Rock, Arkansas. Razorback được tặng thưởng năm Ngôi sao Chiến trận do thành tích phục vụ trong Thế Chiến II, và thêm ba Ngôi sao Chiến trận trong giai đoạn Chiến tranh Lạnh cùng bốn Ngôi sao Chiến trận nữa khi phục vụ tại Việt Nam.
Tàu ngầm USS Razorback (SS-394) ngoài khơi Hawaii vào khoảng thập niên 1960, sau khi được nâng cấp GUPPY IIA | |
Lịch sử | |
---|---|
Hoa Kỳ | |
Tên gọi | USS Razorback |
Đặt tên theo | cá voi vây[1] |
Xưởng đóng tàu | Xưởng hải quân Portsmouth, Kittery, Maine [2] |
Đặt lườn | 9 tháng 9, 1943 [2] |
Hạ thủy | 27 tháng 1, 1944 [2] |
Người đỡ đầu | bà H. F. D. Davis |
Nhập biên chế | 3 tháng 4, 1944 [2] |
Tái biên chế | 1954 |
Xuất biên chế | |
Xóa đăng bạ | 30 tháng 11, 1970 [3] |
Danh hiệu và phong tặng | 12 × Ngôi sao Chiến trận |
Số phận | Chuyển cho Thổ Nhĩ Kỳ, 30 tháng 11, 1970 [3] |
TurkeyThổ Nhĩ Kỳ | |
Tên gọi | TCG Muratreis (S-336) |
Trưng dụng | 30 tháng 11, 1970 |
Nhập biên chế | 17 tháng 12, 1971 |
Xuất biên chế | 8 tháng 8, 2001 |
Số phận |
|
Đặc điểm khái quát(ban đầu) | |
Lớp tàu | Balao |
Kiểu tàu | tàu ngầm Diesel-điện |
Trọng tải choán nước | |
Chiều dài | 311 ft 9 in (95,02 m) [3] |
Sườn ngang | 27 ft 3 in (8,31 m) [3] |
Mớn nước | 16 ft 10 in (5,13 m) tối đa [3] |
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ |
|
Tầm xa | 11.000 hải lý (20.000 km) trên mặt nước ở tốc độ 10 hải lý trên giờ (19 km/h)[5] |
Tầm hoạt động |
|
Độ sâu thử nghiệm | 400 ft (120 m)[5] |
Thủy thủ đoàn tối đa | 10 sĩ quan, 70 thủy thủ[5] |
Hệ thống cảm biến và xử lý | |
Vũ khí | |
Đặc điểm khái quát(Guppy IIA) | |
Trọng tải choán nước | |
Chiều dài | 307 ft (94 m) [9] |
Sườn ngang | 27 ft 4 in (8,33 m) [9] |
Mớn nước | 17 ft (5,2 m) tối đa [9] |
Động cơ đẩy | |
Tốc độ |
|
Vũ khí | |
USS Razorback(SS-394) | |
Vị trí | Bờ bắc sông Arkansas, North Little Rock, Arkansas |
Tọa độ | 34°45′13″B 92°15′49″T |
Xây/Thành lập | 1943 |
Kiến trúc sư | Xưởng hải quân Portsmouth |
Số NRHP # | 04001502[10] |
Đưa vào NRHP | 1 tháng 9, 2005 |