Vương quốc Hungary
vương triều Trung Âu (1000–1946) / From Wikipedia, the free encyclopedia
Vương quốc Hungary từng là một quốc gia nằm ở Trung Âu có phần lãnh thổ mà ngày nay thuộc Hungary, Slovakia, Transilvania (nay thuộc Romania), Ruthenia Karpat (nay thuộc Ukraina), Vojvodina (nay thuộc Serbia), Burgenland (nay thuộc Áo) và các phần lãnh thổ nhỏ khác xung quanh biên giới của Hungary ngày nay. Từ năm 1102, vương quốc này còn bao gồm Croatia (trừ Istria) lúc đấy đang có liên minh cá nhân với Hungary, thống nhất dưới quyền trị vì của vua Hungary. Vương quốc này đã tồn tại gần 1000 năm (1000–1918 và 1920–1946) và tại từng thời điểm khác nhau nó từng được coi là một trong những trung tâm văn hóa của phương Tây
Thông tin Nhanh Tổng quan, Thủ đô ...
Vương quốc Hungary
|
|||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1000–1918 1920–1946 | |||||||||||
Vị thế và lãnh thổ của Vương quốc Hungary ("Ungarn") trong phạm vi Đế quốc Áo-Hung, Năm 1914
: Lãnh thổ chính thức và nằm vùng cai quản của Hungary : Lãnh thổ trước đây từng thuộc Vương quốc Hungary nhưng đến năm 1868 thì tách ra thành Vương quốc Croatia-Slovenia nhưng vẫn được Vương quốc Hungary cái quản hợp pháp cho đến năm 1918 | |||||||||||
Tổng quan | |||||||||||
Thủ đô | Budapesta Pressburg (1536–1783) Debrecen (1849) Esztergom (TK 10 tới giữa TK 13) | ||||||||||
Ngôn ngữ thông dụng | Tiếng Hungary, tiếng Đức, tiếng România, tiếng Slovak, tiếng Croatia, tiếng Slovenia, tiếng Serbia, tiếng Italia, tiếng Ruthenia | ||||||||||
Tôn giáo chính | công giáo Rôma,[2] Thần học Calvin, Giáo hội Luther, Chính Thống giáo Đông phương, Eastern Catholic, Unitarianism, Do Thái giáo | ||||||||||
Chính trị | |||||||||||
Chính phủ | Quân chủ | ||||||||||
Quốc vương | |||||||||||
• 1000–38 | Stephen I của Hungary | ||||||||||
• 1920–44 | Miklós Horthy (nhiếp chính) | ||||||||||
Lập pháp | Nghị viện (từ khoảng 1290) | ||||||||||
Lịch sử | |||||||||||
Lịch sử | |||||||||||
1000 | |||||||||||
1541 | |||||||||||
• Cách mạng Hungary | 1848 | ||||||||||
• Thỏa hiệp 1867 | 1867 | ||||||||||
1920 | |||||||||||
1946 | |||||||||||
Địa lý | |||||||||||
Diện tích | |||||||||||
• 1918 | 325,411 km2 (126 mi2) | ||||||||||
Dân số | |||||||||||
• 1711 | 3.000.000[3] | ||||||||||
• 1790 | 8.000.000[3] | ||||||||||
• 1910 | 18.264.533[3] | ||||||||||
• 1940 | 14.679.573[3] | ||||||||||
Kinh tế | |||||||||||
Đơn vị tiền tệ | Florentinus (1325) Thaler Florin (1754–1867) Forint (1867–1892) Korona (1892–1918) Korona (1919–1926) Pengő (1927–1946) Adópengő (1946) | ||||||||||
Mã ISO 3166 | HU | ||||||||||
| |||||||||||
Hiện nay là một phần của | Áo Croatia Hungary Ba Lan Romania Serbia Slovakia Slovenia Ukraina | ||||||||||
a Lần đầu trở thành kinh đô năm 1361. |
Đóng