Xá lị
những hạt nhỏ dùng trong nghi lễ của Phật giáo / From Wikipedia, the free encyclopedia
Xá-lị hay xá-lợi (tiếng Phạn: शरीर sarira; chữ Hán: 舍利) là những hạt nhỏ có dạng viên tròn trông giống ngọc trai hay pha lê hình thành sau khi thi thể được hỏa táng hoặc thân cốt sau khi viên tịch của các vị cao tăng Phật giáo. Trong kinh Đại Bát Niết Bàn thì xá-lị của Đức Phật còn được gọi là dhātu.[1] Xá-lị được lưu giữ với mục đích để tỏa ra 'phước lành' hoặc 'ân sủng' (tiếng Phạn: adhiṣṭhāna) trong tâm trí và kinh nghiệm của những người có liên hệ với nó.[2] Xá lị cũng được tin có khả năng xua đuổi tà ác trong truyền thống Phật giáo Himalaya.
Thông tin Nhanh Tên tiếng Trung, Phồn thể ...
Xá lị | |||||||
Xá lị của Phật Thích Ca và các học trò | |||||||
Tên tiếng Trung | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Phồn thể | 舍利 hay 舍利子 | ||||||
Giản thể | 舍利 hay 舍利子 | ||||||
| |||||||
Tên Tây Tạng | |||||||
Chữ Tạng | རིང་བསྲེལ། | ||||||
| |||||||
Tên tiếng Việt | |||||||
Tiếng Việt | Xá lợi hay Xá lị | ||||||
Tên tiếng Triều Tiên | |||||||
Hangul | |||||||
Hanja | |||||||
| |||||||
Tên tiếng Nhật | |||||||
Kanji | 仏舎利 | ||||||
Hiragana | ぶっしゃり | ||||||
| |||||||
Tên tiếng Tạng chuẩn | |||||||
Tạng chuẩn | śarīra | ||||||
Tên tiếng Thái | |||||||
Thái | พระบรมสารีริกธาตุ RTGS: Phra Boromma Sari Rikka That | ||||||
Tên tiếng Bengal | |||||||
Bengal | শরীর | ||||||
Tên tiếng Miến Điện | |||||||
Miến Điện | သရီရဓာတ်တော် | ||||||
Đóng