Rúp Nga
đơn vị tiền tệ của Liên Ban Nga / From Wikipedia, the free encyclopedia
Đồng rúp Nga hay đơn giản là rúp (tiếng Nga: рубль rublʹ, số nhiều рубли́ rubli; tiếng Anh: ruble hay rouble), ký hiệu ₽, là tiền tệ của Liên bang Nga và bốn nước cộng hòa tự trị: Abkhazia, Nam Ossetia, Cộng hòa Nhân dân Donetsk và Cộng hòa Nhân dân Lugansk. Trước đây, đồng rúp cũng là tiền tệ của Liên Xô và Đế quốc Nga trước khi các quốc gia này tan rã. Đồng rúp được chia thành 100 kopek, tiếng Nga: копе́йка, số nhiều: копе́йки hay копеек. Mã ISO 4217 là RUB; mã trước đây là RUR, nói về đồng rúp Nga trước thời điểm đặt tên năm 1998 (1 RUB = 1000 RUR).
Rúp Nga | |||||
---|---|---|---|---|---|
российский рубль (tiếng Nga)[1] | |||||
| |||||
Mã ISO 4217 | RUB | ||||
Ngân hàng trung ương | Ngân hàng Nga | ||||
Website | www.cbr.ru | ||||
Quốc gia sử dụng | Nga | ||||
Quốc gia không chính thức sử dụng | Abkhazia Nam Ossetia Cộng hòa Nhân dân Donetsk Cộng hòa Nhân dân Lugansk | ||||
Lạm phát | 17,8% (4/2022) | ||||
Nguồn | , 2022 | ||||
Đơn vị nhỏ hơn | |||||
1/100 | kopek (копейка[2]) | ||||
Ký hiệu | ₽, руб | ||||
kopek (копейка[3]) | к | ||||
Số nhiều | Ngôn ngữ của tiền tệ này thuộc về ngôn ngữ Slavơ. Có nhiều cách để tạo nên dạng số nhiều. Xem chi tiết trong bài. | ||||
Tiền kim loại | 1, 5, 10, 50 kopeks, 1, 2, 5, 10 rúp | ||||
Tiền giấy | 5, 10, 50, 100, 500, 1000, 5000 rúp | ||||
Nơi in tiền | Goznak | ||||
Website | www.goznak.ru | ||||
Nơi đúc tiền | Moskva mint và Sankt Peterburg Mint |
Hiện tại, đã có biểu tượng chính thức[4] cho đồng rúp, đó chính là ₽, dù руб Lưu trữ 2008-07-23 tại Wayback Machine hiện cũng đang được sử dụng. Trước đây đã có nhiều biểu tượng đã được đề xuất[5], bao gồm cả: "РР" (kirin cho "RR"), một "R" với hai dấu gạch ngang (giống như đồng peso Philipin) và một "Р" với một dấu gạch ngang.[6]