Krasnodar (vùng)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Krasnodar Krai (Nga: Краснода́рский край, chuyển tự. Krasnodarsky kray, IPA: [krəsnɐˈdarskʲɪj kraj] là một chủ thể liên bang của Nga (một vùng). Trung tâm hành chính là thành phố Krasnodar. Dân số: 5.226.647 người (điều tra dân số năm 2010).[8]
Thông tin Nhanh Vùng Krasnodar Краснодарский край (tiếng Nga), — Vùng — ...
Vùng Krasnodar Краснодарский край (tiếng Nga) | |||||
---|---|---|---|---|---|
— Vùng — | |||||
| |||||
Bài hát: Quốc ca Vùng Krasnodar | |||||
Toạ độ: 45°22′B 39°26′Đ | |||||
Địa vị chính trị | |||||
Quốc gia | Liên bang Nga | ||||
Vùng liên bang | Phía Nam[1] | ||||
Vùng kinh tế | Bắc Kavkaz[2] | ||||
Thành lập | 13 tháng 9 năm 1937[3] | ||||
Thủ phủ | Krasnodar | ||||
Chính quyền (tại thời điểm tháng 8 năm 2010) | |||||
- Thống đốc[4] | Alexander Nikolayevich Tkachyov[5] | ||||
- Cơ quan lập pháp | Nghị viện[6] | ||||
Thống kê | |||||
Diện tích (theo điều tra năm 2002)[7] | |||||
- Tổng cộng | 76.000 km2 (29.000 dặm vuông Anh) | ||||
- Xếp thứ | thứ 42 | ||||
Dân số (điều tra 2010)[8] | |||||
- Tổng cộng | 5.226.647 | ||||
- Xếp thứ | thứ 3 | ||||
- Mật độ[9] | 68,77/km2 (178,1/sq mi) | ||||
- Thành thị | 52,9% | ||||
- Nông thôn | 47,1% | ||||
Múi giờ | MSK (UTC+03:00)[10] | ||||
ISO 3166-2 | RU-KDA | ||||
Biển số xe | 23 | ||||
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Nga[11] | ||||
http://admkrai.kuban.ru/ |
Đóng