Mông Cổ xâm lược châu Âu
From Wikipedia, the free encyclopedia
Cuộc xâm lược châu Âu của người Mông Cổ vào thế kỷ 13 là một loạt các cuộc chiến nhằm chinh phục mảnh đất này của người Mông Cổ, bằng con đường tiêu diệt các vương quốc Đông Slav như Rus' Kiev và Công quốc Vladimir-Suzdal. Người Mông Cổ cũng tiến đánh các vùng ở Trung Âu, dẫn đến chiến tranh với Ba Lan, ở đây đã diễn ra các trận đánh như Trận Legnica, trận Mohi với Vương quốc Hungary. Chiến dịch này được lên kế hoạch bởi Tốc Bất Đài (1175–1248), được chỉ huy bởi Bạt Đô (c. 1207–1255) và Hợp Đan (d.c.1261). Cả hai người đều là cháu của Thành Cát Tư Hãn. Cuộc chinh phục châu Âu đã khiến một lượng lớn lãnh thổ được sáp nhập vào Hãn quốc Kim Trướng. Nhiều cuộc nội chiến tại châu Âu trong thời điểm này đã phải ngừng lại để hợp tác với nhau chống lại sự càn quét của người Mông Cổ lên lãnh thổ của họ.[13] Tuy nhiên, cuộc xâm lược châu Âu của người Mông Cổ chủ yếu diễn ra ở vùng Đông Âu mà chưa thể tiến xa hơn tới vùng Tây Âu như tổ tiên của họ là người Hung dưới thời Atila đã từng làm được.
Mông Cổ xâm lược Châu Âu | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Một phần của Cuộc chinh phạt của Mông Cổ | |||||||||
Con đường người Mông Cổ viễn chinh trên đất Nga năm 1223 | |||||||||
| |||||||||
Tham chiến | |||||||||
Hãn quốc Kim Trướng (Đế quốc Mông Cổ) |
a) Đại công quốc Rus' Kiev: Kiev Chernigov Vladimir-Suzdal Galicia-Volhynia Cộng hòa Novgorod Principality of Ryazan Volga Bulgaria Alans Liên minh Cuman-Kipchak Người Circassia Người da trắng ở phương Bắc b) Vương quốc Ba Lan: Silesia Masovia Tiểu Ba Lan Đại Ba Lan Opole c) Vương quốc Böhmen Phiên hầu quốc Moravia d) Vương quốc Hungary Hiệp sĩ Đền thánh e) Vương quốc Croatia f) Đại Công quốc Áo g) Đế quốc Bulgaria h) Vương quốc Serbia | ||||||||
Chỉ huy và lãnh đạo | |||||||||
a) Bạt Đô Mông Kha Tốc Bất Đài Triết Biệt Boroldai Biệt Nhi Ca Orda Khan Quý Do b) Baidar (có lẽ †) Kadan Orda Khan c) Bạt Đô Tốc Bất Đài Shiban Biệt Nhi Ca Boroldai d) Tốc Bất Đài Kadan |
a) Hoàng thân Mstislav Mstislavich Hoàng thân Yuri II of Vladimir † Hoàng thân Mstislav III (POW) Hoàng thân Mstislav II Hãn Köten Hoàng thân Danylo Romanovich b) Công tước Henry II † Mieszko II the Fat Voivode Włodzimierz † Sulisław † Voivode Pakosław † c) Vua Wenceslaus I Phiên hầu tước Boleslaus Děpolt † d) Vua Béla IV Tổng giám mục Ugrin Csák † Tổng giám mục Matthias Rátót † Palatine Denis Tomaj † e) Vua Béla IV Công tước ColomanBản mẫu:DOW f) Công tước Frederick II g) Sa hoàng Kaliman I h) Vua Milutin | ||||||||
Lực lượng | |||||||||
a) Không rõ b) 10.000 kỵ binh (một tumen)[1] d) 15,000–30,000 cavalry (contemporary sources)[2] other estimates: 70,000[3] 25,000[4][5] |
a) 25,000–50,000 including garrisons and Cumans[6] b) ~10,000 soldiers (2,000–8,000 at Legnica)[7] d) 10,000–15,000 soldiers (contemporary sources)[8] other estimates: 80,000[9] 25,000[4][5] | ||||||||
Thương vong và tổn thất | |||||||||
a) Minimal b) Minimal d) Few hundreds soldiers killed[10] f) 300–700 soldiers killed |
a) 500,000 civilians[11] thousands of soldiers b) Heavy d) 10,000–20,000 soldiers killed[5][12] 300,000–500,000 civilians[5] f) 100 soldiers killed |
Cuộc xâm lược phía đông châu Âu của người Mông Cổ cũng trùng thời điểm của một số cuộc viễn chinh trong Thập Tự Chinh (của châu Âu tấn công Jerusalem và Ai Cập) vào thế kỷ 13.