Người Ukraina
From Wikipedia, the free encyclopedia
Người Ukraina (tiếng Ukraina: українці, chuyển tự ukraintsi, phát âm [ʊkrɐˈjinʲts⁽ʲ⁾i])[47] là một dân tộc Đông Slav bản địa tại Ukraina. Bản ngữ của người Ukraina là tiếng Ukraina. Đa số người Ukraina là tín đồ Chính thống giáo Đông phương, một số người Ukraina theo Công giáo.
Người Ukraina | |
---|---|
Українці | |
Tổng dân số | |
k. 36-42 triệu[1][2][3] | |
Khu vực có số dân đáng kể | |
Ukraina 38.641.693 (2023) | |
Nga | 1.864.000 (2023) |
Ba Lan | 1.651.918 (2023)[4] |
Canada | 1.359.655 (2016)[5] |
Đức | 1.125.000 (2023)[6] |
Hoa Kỳ | 1.028.492 (2016)[7] |
Brazil | 600.000–1.500.000 (2015)[8] |
Cộng hòa Séc | 636.282 (2023)[9] |
Ý | 347.183 (2023)[10] |
Kazakhstan | 387.000 (2021)[11] |
Argentina | 305.000 (2007)[12][13] |
Tây Ban Nha | 264.528 (2023)[14] |
Romania | 251.923 (2023)[15][16] |
Slovakia | 228.637 (2023)[17][18] |
Moldova | 181.035 (2014)[19][20] |
Belarus | 159.656 (2019) |
Uzbekistan | 124.602 (2015)[11] |
Pháp | 106.697 (2017)[21][22] |
Thổ Nhĩ Kỳ | 95.000 (2022)[23][24] |
Latvia | 50.699 (2018)[25] |
Bồ Đào Nha | 45.051 (2015)[11] |
Australia | 38.791 (2014)[26][27] |
Hy Lạp | 32.000 (2016)[28] |
Israel | 30.000–90.000 (2016)[29] |
Anh | 23.414 (2015)[11] |
Estonia | 23.183 (2017)[30] |
Gruzia | 22.263 (2015)[11] |
Azerbaijan | 21.509 (2009)[31] |
Kyrgyzstan | 12.691 (2016)[32] |
Litva | 12.248 (2015)[11] |
Đan Mạch | 12.144 (2018)[33] |
Paraguay | 12.000–40.000 (2014)[34][35] |
Áo | 12.000 (2016)[36] |
UAE | 11.145 (2017)[37] |
Thụy Điển | 11.069 (2019)[38] |
Hungary | 10.996 (2016)[39] |
Uruguay | 10.000–15.000 (1990)[40][41] |
Thụy Sĩ | 6.681 (2017)[42] |
Phần Lan | 5.000 (2016)[43] |
Jordan | 5.000 (2016)[44] |
Hà Lan | 98.010 (2023)[45] |
Ngôn ngữ | |
Ukraina,[46] | |
Tôn giáo | |
Đa số theo Chính thống giáo Đông phương, thiểu số theo Công giáo (Công giáo Hy Lạp Ukraina và Công giáo Latinh) | |
Sắc tộc có liên quan | |
Người Đông Slav khác như Nga, Belarus, Cossack |
Dưới thời Thịnh vượng chung Ba Lan–Litva, Đế quốc Áo rồi Áo-Hung, cư dân Đông Slav sống tại lãnh thổ nay là Ukraina được gọi là người Ruthenia,[48][49][50] ám chỉ đến lãnh thổ Ruthenia; người Ukraina sống dưới quyền Đế quốc Nga được gọi là người Tiểu Nga, đặt theo lãnh thổ Tiểu Nga. Tên dân tộc Ukraina là một thuật ngữ có liên hệ với Quốc gia hetman Cossack, được sử dụng sau phong trào phục hưng dân tộc Ukraina. Di sản Cossack thường xuyên được nhấn mạnh, chẳng hạn như trong quốc ca Ukraina.
Các công dân của Ukraina cũng được gọi là người Ukraina bất kể nguồn gốc dân tộc của họ.[1]