Tadeusz Mazowiecki
From Wikipedia, the free encyclopedia
Tadeusz Mazowiecki (IPA: [taˈdɛ.uʂ mazɔˈvjɛtskʲi] ⓘ; 18 tháng 4 năm 1927 - 28 tháng 10 năm 2013) là một tác giả, nhà báo, nhà từ thiện và chính trị gia dân chủ - Cơ đốc giáo người Ba Lan, trước đây là một trong những nhà lãnh đạo của phong trào Đoàn kết, và là thủ tướng Ba Lan không thuộc phe cộng sản đầu tiên kể từ năm 1946.[1]
Thông tin Nhanh Chức vụ, Thủ tướng Ba Lan ...
Tadeusz Mazowiecki | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 24 tháng 8 năm 1989 – 12 tháng 1 năm 1991 |
Tiền nhiệm | Edward Szczepanik (Lưu vong) Czesław Kiszczak |
Kế nhiệm | Jan Krzysztof Bielecki |
Chủ tịch Liên minh Tự do | |
Nhiệm kỳ | 23 tháng 4 năm 1994 – 1 tháng 4 năm 1995 |
Tiền nhiệm | Chính ông (Với tư cách là Chủ tịch Liên minh Dân chủ) |
Kế nhiệm | Leszek Balcerowicz |
Chủ tịch Liên minh Dân chủ | |
Nhiệm kỳ | 20 tháng 5 năm 1991 – 24 tháng 4 năm 1994 |
Kế nhiệm | Chính ông (Với tư cách là Chủ tịch Liên minh Tự do) |
Thông tin chung | |
Danh hiệu | |
Sinh | (1927-04-18)18 tháng 4 năm 1927 Płock, Ba Lan |
Mất | 28 tháng 10 năm 2013(2013-10-28) (86 tuổi) Warszawa, Ba Lan |
Đảng chính trị | PAX Association (1949–55) Znak (1961–72) Solidarity (1980–91) Democratic Union (1991–94) Freedom Union (1994–2005) Democratic Party (2005–06) |
Con cái | Wojciech Adam Michal |
Chữ ký |
Đóng