Đệ Nhị Cộng hòa Ba Lan
From Wikipedia, the free encyclopedia
Đệ nhị Cộng hòa Ba Lan, quốc hiệu là Cộng hòa Ba Lan (Rzeczpospolita Polska), là một quốc gia ở Trung và Đông Âu, tồn tại từ ngày 7 tháng 10 năm 1918 đến ngày 6 tháng 10 năm 1939. Đệ nhị Cộng hòa Ba Lan chấm dứt tồn tại sau khi bị Đức Quốc Xã, Liên Xô và Cộng hòa Slovakia xâm lược vào năm 1939, khai mạc chiến trường châu Âu của Chiến tranh thế giới thứ hai.
Cộng hòa Ba Lan
Rzeczpospolita Polska |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1918–1939 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đệ nhị nước cộng hòa năm 1930 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng quan | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thủ đô và thành phố lớn nhất | Warszawa 52°14′B 21°1′Đ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Ba Lan | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ngôn ngữ thiểu số | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tôn giáo chính (1931) | Đa số: 64.8% Công giáo La Mã 'Tôn giáo thiểu số:' 11.8% Chính thống giáo Đông phương 10.5% Công giáo Hy Lạp 9.8% Đạo Do Thái 2.6% Tin Lành 0.5% Kitô giáo khác 0.02% Other | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tên dân cư | Người Ba Lan | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chính trị | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chính phủ | Đơn nhất cộng hòa đại nghị (1918–1926)
Đơn nhất độc đoán cộng hòa bán tổng thống (1926–1935) Đơn nhất cộng hòa lập hiến tổng thống chế (1935–1939) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng thống | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
• 1918–1922 | J. Piłsudskia | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
• 1922 | G. Narutowicz | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
• 1922–1926 | S. Wojciechowski | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
• 1926–1939 | I. Mościcki | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thủ tướng | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
• 1918–1919 (first) | Jędrzej Moraczewski | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
• 1936–1939 (last) | Felicjan S. Składkowski | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lập pháp | ㅤChế độ lưỡng viện | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thượng viện | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
• Hạ viện | Sejm | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lịch sử | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành lập | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
• Đệ nhất thế chiến kết thúc | 11 tháng 11 năm 1918 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
28 tháng 6 năm 1919 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
• Hòa ước Riga | 18 tháng 3 năm 1921 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 tháng 9 năm 1939 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
17 tháng 9 năm 1939 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
• Warszawa thất thủ | 28 tháng 9 năm 1939 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
• Chiếm đóng hoàn toàn | 6 tháng 10 năm 1939 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Địa lý | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Diện tích | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
• Tổng cộng | 388,634 km2 150 mi2 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
• 1921 | 387.000 km2 (149.422 mi2) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
• 1931 | 388.634 km2 (150.052 mi2) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
• 1938 | 389.720 km2 (150.472 mi2) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Dân số | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
• 1921 | 27,177,000 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
• 1931 | 32,107,000 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
• 1938 | 34,849,000 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kinh tế | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đơn vị tiền tệ | Marka (until 1924) Złoty (after 1924) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mã ISO 3166 | PL | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Năm 1938, Đệ nhị nước cộng hòa là nước lớn nhất ở châu Âu, có 27.2 triệu dân theo thống kê dân số năm 1921. Đến năm 1939, trước khi Đệ nhị thế chiến bùng nổ thì dân số tăng lên xấp xỉ 35.1 triệu người, gần như một phần ba là các dân tộc thiểu số: 13.9% người Ruthenia, 10% người Do Thái Ashkenazi, 3.1% người Bạch Nga, 2.3% người Đức và 3.4% người Séc và Litva; đương thời một số lượng lớn dân Ba Lan sống ngoài biên giới đất nước.
Khi biên giới Ba Lan định rõ năm 1922 sau vài xung đột địa phương, các nước láng giềng bao gồm Tiệp Khắc, Đức, Thành phố tự do Danzig, Litva, Latvia, Romania và Liên Xô. Ba Lan giáp biển Baltic bằng dải bờ ngắn hai bên thành phố Gdynia, gọi là Hành lang Ba Lan. Giữa tháng 3 và tháng 8 năm 1939, Ba Lan giáp Ruthenia Karpat Ruthenia, là tỉnh của Hungary. Chính trị Đệ nhị nước cộng hòa bị hậu quả Đệ nhất thế chiến, xung đột với nước láng giềng cùng việc chủ nghĩa phát xít xuất hiện ở Đức ảnh hưởng mạnh.
Nền kinh tế Đệ nhị nước cộng hòa phát triển vừa phải, các trung tâm văn hóa của nước như Warszawa, Kraków, Poznań, Wilno và Lwów trở thành đô thị châu Âu quan trọng và là nơi của đại học trứ danh quốc tế và các tổ chức giáo dục cao đẳng khác.