Thành Đô
From Wikipedia, the free encyclopedia
Thành Đô (tiếng Trung: 成都; bính âm: Chéngdu; Wade-Giles: Ch'eng-tu, phát âm: zh-Chengdu.oggⓘ), là một thành phố tại tây nam Trung Quốc, tỉnh lỵ tỉnh Tứ Xuyên, là thành phố thuộc tỉnh, đông dân thứ năm Trung Quốc (2005). Thành Đô là một trong những trung tâm giao thông vận tải và giao thương quan trọng của Trung Quốc. Hơn 4000 năm trước, nền văn hóa Kim Sa (金沙 Jinsha) thời kỳ đồ đồng được thiết lập tại khu vực này. Đồng bằng màu mỡ Thành Đô được gọi là "Thiên Phủ Chi Quốc", có nghĩa là "đất nước thiên đường".
Thông tin Nhanh Thành Đô 成都, 成都市 ...
Thành Đô 成都 | |
---|---|
— Thành phố cấp phó tỉnh — | |
成都市 | |
Chuyển tự Tiếng Trung | |
• Chữ Hán | 成都 |
• Bính âm | Chéngdū |
Từ trên xuống: Cẩm giang và cầu An Thuận, khu trường sở Hoa Tây của Đại học Tứ Xuyên, phố Jinli, và gấu trúc lớn trong trung tâm nghiên cứu và nhân giống Thành Đô | |
Vị trí của Thành Đô (vàng) tại Tứ Xuyên Vị trí của Thành Đô (vàng) tại Tứ Xuyên | |
Tọa độ: 30°39′49″B 104°04′0″Đ | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Tỉnh | Tứ Xuyên |
Trung tâm hành chính | quận Thanh Dương |
Chính quyền | |
• Bí thư thành ủy | Thi Tiểu Lâm (施小琳) (nữ) |
• Thị trưởng | Bao Huệ (包惠) (nữ) |
Diện tích | |
• Thành phố cấp phó tỉnh | 14.378,18 km2 (555,145 mi2) |
• Đô thị[1] | 3.679,9 km2 (14,208 mi2) |
• Vùng đô thị | 4.558,8 km2 (17,602 mi2) |
• Trung tâm | 465,88 km2 (17,988 mi2) |
Độ cao | 500 m (1,600 ft) |
Độ cao cực tiểu | 378 m (1,240 ft) |
Dân số (điều tra dân số năm 2020)[2] | |
• Thành phố cấp phó tỉnh | 20.937.757 |
• Mật độ | 15/km2 (38/mi2) |
• Đô thị | 15.419.445 |
• Mật độ đô thị | 420/km2 (1,100/mi2) |
• Vùng đô thị | 16.045.577 |
• Mật độ vùng đô thị | 350/km2 (910/mi2) |
• Dân tộc chủ yếu | người Hán |
GDP[3] | |
• thành phố thuộc tỉnh & thành phố cấp phó tỉnh | 2082 tỷ nhân dân tệ 310 tỷ USD |
• Đầu người | 97.893 nhân dân tệ 14.557 USD |
Múi giờ | Giờ chuẩn Trung Quốc (UTC+8) |
Mã bưu chính | 610000 |
Mã điện thoại | 028 |
Thành phố kết nghĩa | Linz, Montpellier, Volgograd, Palermo, Kōfu, Ljubljana, Sankt-Peterburg, Winnipeg, Koblenz, Medan, Phoenix, Mechelen, Knoxville, Łódź, Lviv, Zapopan, Jalisco, Sheffield, Recife, Perth, Maputo, Maastricht, Luangprabang, Lahore, La Plata, Kathmandu, Horsens, Honolulu, Hamilton, Haifa, Gomel, Gimcheon, Vlaams-Brabant, Fes, Hạt Fingal, Dalarna, Daegu, Thành phố Chiang Mai, Bonn, Bengaluru, İzmir, Valencia, City of Perth, Nashville |
GDP Tổng cộng (2014) | ¥ 10056 tỷ |
GDP trên đầu người (2014) | ¥ 71589 (US$11653) |
Biển số xe | 川A |
Trang web | http://www.chengdu.gov.cn |
Đóng
Thông tin Nhanh Tiếng Trung, Bính âm Hán ngữ ...
Thành Đô | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
"Thành Đô" trong "hán tự" | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tiếng Trung | 成都 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Bính âm Hán ngữ | Chéngdū | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tiếng Tứ Xuyên Pinyin | Cen2-du1 ([tsʰən˨˩tu˥]) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
La tinh | Chengtu | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nghĩa đen | "Become a Capital" or "Established Capital" | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đóng
Nói về lai lịch của Thành Đô, căn cứ vào những gì được ghi lại trong "Thái Bình Hoàn Vũ Ký[4]", khi đó nhà Tây Chu lập thủ đô, có câu nói "Một năm thành làng, hai năm thành ấp, ba năm thành đô", vì vậy mà gọi là Thành Đô.