Tiếng Hebrew hiện đại
From Wikipedia, the free encyclopedia
Tiếng Hebrew hiện đại hay tiếng Hebrew Israel (עברית חדשה ʿivrít ḥadašá [h], [ivˈʁit χadaˈʃa] - "tiếng Hebrew hiện đại" hoặc "tiếng Hebrew mới"), thường được người nói gọi đơn giản là tiếng Hebrew (עברית Ivrit), dạng chuẩn của tiếng Hebrew được nói ngày nay. Được nói vào thời cổ đại, tiếng Hebrew, một thành viên của nhánh Canaan thuộc ngữ tộc Semit. Nó mất vai trò thổ ngữ/ngôn ngữ nói hàng ngày của người Do Thái vào tay phương ngữ Aram bắt đầu vào thế kỷ thứ ba trước Công nguyên, mặc dù nó tiếp tục được sử dụng như một ngôn ngữ phụng vụ và văn học. Nó được hồi sinh như một ngôn ngữ nói trong thế kỷ 19 và 20 và là ngôn ngữ chính thức của Israel.
Tiếng Hebrew hiện đại | |
---|---|
Tiếng Hebrew Israel | |
עברית חדשה, ʿivrít ḥadašá[h] | |
Từ shalom được thể hiện bằng tiếng Hebrew hiện đại, bao gồm điểm nguyên âm | |
Sử dụng tại | Israel |
Tổng số người nói | ngôn ngữ thứ nhất: 5 triệu |
Phân loại | Phi-Á |
Ngôn ngữ tiền thân | Tiếng Hebrew Kinh Thánh
|
Hệ chữ viết | Chữ Hebrew Hệ chữ nổi tiếng Hebrew |
Dạng ngôn ngữ kí hiệu | Ngôn ngữ ký hiệu Hebrew (tiếng Do Thái bằng miệng kèm theo ký hiệu)[1] |
Địa vị chính thức | |
Ngôn ngữ chính thức tại | Israel |
Quy định bởi | Viện hàn lâm Ngôn ngữ Hebrew האקדמיה ללשון העברית (HaAkademia LaLashon HaʿIvrit) |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-1 | he |
ISO 639-2 | heb |
ISO 639-3 | heb |
Glottolog | hebr1245 [2] |
Tiếng Hebrew hiện đại được nói bởi khoảng chín triệu người, kể cả người bản ngữ, thông thạo và không thông thạo.[5][6] Hầu hết người nói là công dân Israel: khoảng năm triệu người Israel nói tiếng Hebrew hiện đại như ngôn ngữ mẹ đẻ, 1,5 triệu là người nhập cư vào Israel, 1,5 triệu là công dân Ả Rập của Israel (có ngôn ngữ đầu tiên thường là tiếng Ả Rập) và nửa triệu là người Israel ở nước ngoài hoặc người Do Thái di cư sống bên ngoài Israel.
Tổ chức chính thức chỉ đạo phát triển ngôn ngữ tiếng Hebrew hiện đại, theo luật pháp của Nhà nước Israel, là Viện hàn lâm Ngôn ngữ Hebrew.