Tiếng Ả Rập Levant
From Wikipedia, the free encyclopedia
Tiếng Ả Rập Levant (tiếng Ả Rập: اللَّهْجَةُ الشَّامِيَّة, ʾal-lahǧatu š-šāmiyyah, tên tự gọi: il-lahje š-šāmiyye) là một phương ngữ tiếng Ả Rập và thổ ngữ chính nói tại dải bờ biển phía đông của biển Levant bao gồm một phần của Liban, Jordan, Syria, Palestine và Israel.[2] Với nhiều phương ngữ và hơn 30 triệu người bản ngữ trên toàn thế giới, nó được coi là một trong năm phương ngữ tiếng Ả Rập chính.[3] Trong khuôn khổ của tình trạng diglossia chung của thế giới Ả Rập, tiếng Ả Rập Levant được sử dụng để nói hàng ngày, trong khi hầu hết các tài liệu chính thức bằng văn bản và phương tiện truyền thông sử dụng tiếng Ả Rập chuẩn hiện đại.
Thông tin Nhanh Sử dụng tại, Tổng số người nói ...
Tiếng Ả Rập Levant | |
---|---|
اللَّهْجَةُ الشَّامِيَّة | |
Sử dụng tại | Levant |
Tổng số người nói | 32,67 triệu |
Phân loại | Phi-Á
|
Phương ngữ | Bắc Levant
Nam Levant
|
Hệ chữ viết | chữ Ả Rập |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-3 | cả hai:apc – Bắc Levantajp – Nam Levant |
Glottolog | leva1239 [1] |
Bắc Levant
Nam Levant | |
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA. |
Đóng